Cách sử dụng một số động từ theo sau là v-ing hay v -to

Thảo luận trong 'Tiếng anh phổ thông' bắt đầu bởi Thanh Hằng, 29/7/13.

Loading...
  1. Thanh Hằng

    Thanh Hằng Thành viên chính thức

    Cách sử dụng một số động từ theo sau là v-ing hay v -to
    1. FORGET, REMEMBER

    + V-ing : Nhớ (quên) chuyện đã làm.
    I remember meeting you somewhere last year. (Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )

    + To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó.
    Don't forget to buy me a book : Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua )

    2. REGRET

    + V-ing : Hối hận chuyện đã làm.
    I regret lending him the book : Tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách.

    + To inf : Lấy làm tiếc để ......
    I regret to tell you that ...( Tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói.

    3. TRY

    + V-ing : Nghĩa là thử
    I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )

    + To inf : cố gắng để ...
    I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

    4. NEED

    Need nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
    I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )

    Need là động từ thường thì áp dụng công thức sau :

    Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
    I need to buy it (nghĩa chủ động )

    Nếu chủ từ là vật thì đi với V-ing hoặc to be P.P
    The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
    The house needs to be repaired

    5. MEAN

    Mean + to inf : Dự định
    I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )

    Mean + V-ing :Mang ý nghĩa
    Failure on the exam means having to learn one more year.( Thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)

    6. SUGGEST

    S + suggest + S + (should) do: Gợi ý ai đó nên làm gì (mình không tham gia cùng)
    Lan has toothache. (Lan bị đau răng) => Ba suggested Lan should go to dentist (Ba gợi ý Lan đến nha sĩ)

    S + suggest + Ving: Gợi ý ai đó cùng làm gì (mình cũng tham gia)
    I suggested playing soccer
    (Tôi gợi ý chơi đá bóng và tôi cũng tham gia chơi)

    Lan suggested going shopping
    (Lan gợi ý đi mua sắm và Lan cũng đi mua sắm)

    7. GO ON

    Go on + V-ing : Chỉ sự liên tục của hành động.
    My father went on working until he he was nearly 70.

    Go on + to inf : Tiếp tục làm điều gì sau khi hoàn tất 1 công việc.
    Go on to paint the windows when you have repaired the door.
    Loading...
    Gardener thích bài này.

Chia sẻ trang này