Bài 35 + Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Gồm 13 tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau. - S: 39 734 km2 - 2002 - Dân số: 16,7 triệu người - 2002 - Phía B giáp Campuchia, phía ĐB giáp ĐNB, phía T giáp vịnh Thái Lan, phía N và ĐN giáp biển Đông. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - ĐB rộng lớn nhất nước ta: 39 734 km2 - Địa hình bằng phẳng, có 3 loại đất chính: đất phù sa, đất mặn, đất phèn. - Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm. - Nguồn nước dồi dào. - Sinh vật trên cạn, dưới nước phong phú, đa dạng. III. Dân cư và xã hội - Dân đông. - Có nhiều dân tộc: Kinh, Chăm, Hoa... - Lao động cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với nền SX hàng hoá. - Mặt bằng dân trí chưa cao. IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp - Diện tích: 51,1% - Sản lượng: 51,4% => Giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực và xuất khẩu lúa gạo ở nước ta. - Vùng trồng nhiều cây ăn quả nhất cả nước. - Tổng sản lượng thuỷ sản chiếm hơn 50% so với cả nước (Kiên Giang, An Giang, Cà Mau). 2. Công nghiệp - Chiếm tỉ trọng thấp (20% tổng GDP toàn vùng - 2002). - Ngành chế biến LTTP phát triển mạnh. 3. Dịch vụ - Xuất khẩu. - GTVT. - Du lịch (sông nước, miệt vườn, biển đảo). V. Các trung tâm kinh tế - Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau là những trung tâm kinh tế của vùng. B. BÀI TẬP Câu 1: ĐBSCL có những đk thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước. Câu 2: Phát triển mạnh công nghiệp chế biến LTTP có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở ĐBSCL?