. Nội dung kiến thức 1. Nguyên tố hoá học a. Định nghĩa : -Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. -Số p đặc trưng cho 1 nguyên tố. b. Kí hiệu hoá học: - Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng một kí hiệu hóa học.Ví dụ : Nguyên tố S Nguyên tố khác . - Kí hiệu của ng.tố Canxi: Ca. - Kí hiệu của ng.tố Oxi : O - K.hiệu của ng.tố Nhôm: Al 2.Có bao nhiêu nguyên tố hoá học ? Xem bảng tuần hoàn ở phía trên . - Có trên 110 nguyên tố. - Nguyên tố oxi chiếm gần 50% khối lượng vỏ trái đất. - Nguyên tố đứng thứ 2 trong lớp vỏ trái đất là Si. - Những nguyên tố nặng như Fe, Ni, Zn , Cu thông thường chìm sâu vào trong vỏ trái đất. 3. Nguyên tử khối : - Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon. - Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. Ví dụ : C = 12 đvC ; H = 1 đvC O = 16đvC ; Ca = 40 đvC II. Câu hỏi (Học sinh sử dụng bảng 1 trang 42 và bảng trang 21 để làm bài) 1. Dùng chữ số và KHHH để biểu diễn các ý sau : 3 nguyên tử Bari, 5 nguyên tử hidro, 4 ng.tử magiê 2 Nguyên tử của ng.tố A có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử Hidro, em hãy tra bảng 1 và cho biết a. A là nguyên tố nào ? b. Số p và số e trong nguyên tử ? 3. Nguyên tử của ng.tố B có 16 proton trong hạt nhân. Hãy trả lời các câu hỏi sau: a. Tên và kí hiệu của B b. Số e trong ng.tử của nguyên tố B. c. Nguyên tử B nặng gấp bao nhiêu lần nguyên Hidro, nguyên tử Oxi? 4. Xem bảng 1 – cho biết kí hiệu và tên gọi của nguyên tố R biết rằng : nguyên tử R nặng gấp 4 lần so với ng.tử Nitơ. 5. Hãy so sánh xem nguyên tử sắt nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với: a) Nguyên tử Cacbon. b) Nguyên tử oxi. c) Nguyên tử đồng. d) Nguyên tử lưu huỳnh