Những tính từ thông dụng có giới từ đi kèm

Thảo luận trong 'Luyện thi Đại học - Cao đẳng môn Tiếng Anh' bắt đầu bởi SV2013, 21/6/13.

Loading...
  1. SV2013

    SV2013 Thành viên chính thức

    - NHỮNG TÍNH TỪ THÔNG DỤNG CÓ GIỚI TỪ ĐI KÈM -​

    absent from : vắng mặt ở

    accustomed to : quen với

    acquainted with : quen với

    afraid of : lo sợ, e ngại vì

    angry at : giận

    anxious about : lo ngại về (cái gì)

    anxious for : lo ngại cho (ai)

    aware of : ý thức về, có hiểu biết về

    bad at : dở về

    bored with : chán nản với

    busy at : bận rộn

    capable of : có năng lực về

    confident of : tự tin về

    confused at : lúng túng vì

    convenient for : tiện lợi cho

    different from : khác với

    disappointed in : thất vọng vì (cái gì)

    disappointed with : thất vọng với (ai)

    exited with : hồi hộp vì

    familiar to : quen thuộc với

    famous for : nổi tiếng về

    fond of : thích

    free of : miễn (phí)

    full of : đầy

    glad at : vui mừng vì

    good at : giỏi về

    important to : quan trọng đối với ai

    interested in : quan tâm đến

    mad with : bị điên lên vì

    made of : được làm bằng

    married to : cưới (ai)

    necesary to : cần thiết đối với (ai)

    necessay for : cần thiết đối với (cái gì)

    new to : mới mẻ đối với (ai)

    opposite to : đối diện với

    pleased with : hài lòng với

    polite to : lịch sự đối với (ai)

    present at : có mặt ở

    responsible for : chịu trách nhiệm về (cái gì)

    responsible to : chịu trách nhiệm đối với (ai)

    rude to : thô lỗ với (ai)

    strange to : xa lạ (với ai)

    surprised at : ngạc nhiên về

    sympathetic with : thông cảm với

    thankful to somebody for something : cám ơn ai về cái gì

    tired from : mệt mỏi vì

    tired of : chán nản với

    wasteful of : lãng phí

    worried about : lo lắng về (cái gì)

    worried for : lo lắng cho (ai)
    Loading...
  2. SV2013

    SV2013 Thành viên chính thức

    Để trả lời cho câu hỏi "get married đi với giới từ gì" mình xin chia sẻ 1 vài kiến thức về giới từ trong Tiếng Anh


    Giới từ trong tiếng Anh

    be similar to : tương tự như ...
    be different from : khác với ...
    be concerned about : lo lằng về...
    be famous for : nổi tiếng về...
    be responsible for : chịu trách nhiệm về...
    be married to : kết hôn với...
    be independent of : độc lập ...
    be accustomed to : quen với..
    be harmful to : có hại cho
    be successful in : thành công về
    be sorry for : xin lỗi về
    be supposed to : được cho rằng/ giả sử rằng...
    Một số thành ngữ thú vị :

    (to) have a heart of gold (v): rất tử tế , hào phóng.
    (to) pig out(v): ăn ngấu nghiến
    out of this world (a): ngon
    give credit where credit is due v) ghi nhận công lao của người xứng đáng đc ghi nhận
    (to) cheer some one up (v): khích lệ
    (to be) in a bad mood(a): nản lòng / bực bội..
    just what the doctor ordered (a):đúng là cái đang cần

    Một số cấu trúc câu...!!!
    to chidle sb for sth: mắng ai về điều ji?
    to circulate sth: lưu truyền cái ji
    to class with sb: xung khắc với ai
    to clench one's fist: nắm chặt tay của ai
    to cling to: bám vào, dính vào
    to be closed to sb/sth: gần gũi với ai
    to combar for: chiến đấu để tranh giành
    to come into/in contact with sb: bắt liên lạc với ai
    to come up against = to be faced with: gặp phải
    to come about = to happen: xảy ra
    to come to grip with sb: ôm chặt cái ji
    to come out = to fall: ngã
    to confer sth to sb: ban tặng vật ji cho ai
    to confide sth to sb: thổ lộ, tâm sự điều ji với ai
    to conflict with one another: xung đột với nhau
    to congratulate sb on doing sth: chúc mừng ai
    to consist of sth = to comprise sth: bao gồm
    to bore sb: làm ai chán nản
    to break a promise with sb: lỡ hẹn với ai
    to break the news to sb: báo tin cho ai
    to bring on: gây ra
    to build hope on sb/sth: đặt hy vọng vào
    to catch up with sb in sth/v-ing: theo kịp ai trong việc ji
    to censure sb for sth: trách ai về điều ji
    to be centred upon a topic: tập trung về 1 đề tài
    to be in charge of sth: có trách nhiệm về cái ji
    to check into: điều tra
    to cheer up: làm ai vui hơn
    to do one's best to do sth: cố gắng hết khả năng để làm ji
    to differ from sb: bất đồng ý kiến với ai
    to digress from: lạc, đi xa khỏi
    to be difficult of acces: khó đến gần, khó tiếp cận
    to do sb out of sth = cheat sb in order to win the game: lừa ai để giành được giải
    to dally with sb: đùa giỡn với ai
    to cover with: bao trùm
    to cry for the moon: đừng có mơ
    to count on sb: tin cậy ai
    to cope with sb/sth: đương đầu với ai, cái ji
    to cope with diffculties: khắc phục khó khăn
    to devolve on sb: tận tâm. tận tuỵ với ai

    1. One’s brain child = sản phẩm trí óc của ai => Football is English’s brain child
    2. Have a chip on one’s shoulder = dễ nỗi nóng => He has a chip on his shoulder
    3. Clam up = câm như hến, không hé môi => I always clam up without speak up for her
    4. Take s.o to the cleaners = lừa gạt lấy hết tiền của ai/ phê phán ai một cách thô bạo, sạc ai một trận ra trò => He just take me to the cleaners
    5. A cliff-hanger = câu chuyện gây cấn ko biết được kết quả khi chưa đến phút cuối => there were several cliff-hangers in that horse’s race.
    6. Fight the clock = chạy đua với thời gian => I always fight the clock in my work
    7. A clotheshorse = người chạy theo thời trang trong cách ăn mặc => she is a sort of clotheshorse.
    8. Get hot under the collar = căm phẫn, tức giận/ bối rối, lúng túng , ngượng nghịu => I have never made my parents get hot under the collar.
    9. Come through with flying colors = thành công mỹ mãn => We come through with flying colors in our works
    10. Show (reveal) one’s true colors = để lộ (vạch trần) bản chất, quan điểm của ai =>He just show my true colors by taking advantage of the boss’s generosity.
    11. come up with = nảy ra ý tưởng/ đề xuất,đề nghị một ý kiến => It’s very difficult to come up with a new idea in my work.12. jump to conclusions= vội vã kết luận một cách sai lầm => My boss never jumps to conclusions about anyone before he gets the goods on him or her
    13. To one’s heart’s content = theo ý thích của ai, thõa ý nguyện của ai => All of you feel to your heart’s content to work with such a kind boss.
    14. Lose one’s cool = mất bình tĩnh, nỗi nóng, nỗi giận => there’re some times that I may lose my cool and get angry.
    15. Play it cool = giữ bình tĩnh, giữ vẻ ngoài lạnh nhạt => So much of the time he plays it cool even if he’s angry
    16. Be rotten to the core = mục ruỗng đến tận xương tủy, thối nát, hư hỏng hoàn toàn.

    17. Cut corners = đi tắt, đốt cháy giai đoạn / làm việc gì một cách nhanh nhất, thường là phớt lờ các qui định.
    18. Have a crush on s.o = mê say một cái gì trong một thời gian ngắn / mê đắm ai một cách mãnh liệt và ngắn ngủi.
    19. Be a far cry from = còn xa lắm so với / hoàn toàn khác với / chẵng dính dáng gì đến.
    20. Chew the cud = nghiền ngẫm, suy xét, đắn đo.
    21. Be cut out for = thích hợp với.
    22. Be completely in the dark = hoàn toàn mù tịt về…,chẳng biết tí gì về…
    23. A blind date = cuộc hẹn giữa hai người chưa hề quen biết.
    24. Have seen better days = đã có những khoảng thời gian tốt đẹp.
    25. Be out of one’s depth = nằm ngoài tầm hiểu biết của ai/hoàn toàn mù tịt về lãnh vực gì
    26. Give s.o a dose of his medicine = lấy gậy ông đạp lưng ông.
    27. A drop in the bucket = như muối bỏ biển, như giọt nước trong đại dương.
    28. Play dumb with s.o = giả câm , giả điếc với ai.

    29. Be down in the dumps = rầu rĩ , ủ dột, xuống sắc, mất tinh thần.
    30. Make the dust fly = làm ầm ĩ, gây rối loạn.

    31. Go easy on…= dùng ở mức độ vừa phải, sử dụng hạn chế không hoang phí. => The boss asked us to go easy on the copier and the paper.
    32. Egg s.o on to do sth = thúc giục ai làm điều gì, khuyến khích ai làm điều gì. => He tried to egg me on to walk away with some of the company’s properties.
    33. Rub elbows with s.o = nhập bọn với ai => I rub elbows with him to do dirty things.
    34. Be at the end of one’s tether = hết kiên nhẫn, hết chịu đựng/ kiệt sức, kiệt hơi/ lâm vào đường cùng/ chuột chạy cùng sào. => If everyone in the company does so, he may be at the end of his tether.
    35. Be at one’s wits’s end = trong tâm trạng tuyệt vọng, vô cùng chản nản. => He has already at his wits’ end.
    36. Be at loose ends = trong tâm trạng dễ dãi, lúc đang vui. => When someone is feeling at loose ends, we may forget our ill feelings toward that person.
    37. Make both ends meet = thu vén tằng tiện để cuối tháng khỏi thiếu tiền/ cân bằng thu chi để khỏi mắc nợ. => Talking about money, there’re more and more people who began to feel that it‘s very difficult to make both ends meet.
    38. Be green with envy = phát điên lên vì ghen tức, khổ sở vì ghen tức => My neibourhood’s really lucky. So I am green with envy at him.
    39. Be of the essence = là điều cốt yếu, là mấu chốt của vấn đề … => Money is not of the sole essence in life.
    40. A poor apology for.. = một ví dụ kém cỏi, một sự đền bù tệ hại => As a happy man, he’s a poor apology.

    41. Make an exhibition of oneself = cư xử lố bịch trước công chúng, giở trò bậy bạ nơi công cộng => Talking about being foolish, some rich people make an exhibition of themselves from time to time.
    42. Keep an eye open = chú ý, xem chừng, để ý đến, quan tâm đến… => Let’s keep an eye open and prevent ourselves from being blinded by the lust for money.
    43. See eye to eye with… = hoàn toàn đồng ý với.. , cùng quan điểm với… => I don’t seem to see eye with Sally in this case.
    44. Turn a blind eye to… = giả vờ không biết…, nhắm mắt làm ngơ … => If I were Sally, I would not turn a blind eye to how people treat me.
    45. Feast one’s eyes on… = say mê ngắm nhìn… , mê mãi thưởng thức vẻ đẹp của… => Every visitor seemed to feast their eyes on the exhibits.
    46. Have a face that would stop a clock = có bộ mặt ma chê quỷ hờn , có bộ mặt như Chung Vô Diệm. => He has a face that would stop a clock
    47. Keep a traight face = giữ điềm tĩnh, che dấu cảm xúc / nín cười làm ra vẻ nghiêm nghị .=> There are two kind of people: those who always wear smiles on their face and who keep a straght face most of the time.
    48. Be fed up with … = chán ngấy, không chịu đựng được nữa, quá nhàm chán với => I’m fed up with those who keep smiling to me
    49. Fall for = say mê ai, phải lòng ai => If you fall for someone, you will smile to her most of the time instead of keeping a straight ace in front of her.
    50. Be riding for a fall = hành động liều lĩnh có thể gây ra tai họa. => That’s to be riding for a fall.
    51. Play fast and loose with… => chơi trò lập lờ hai mặt, đùa cợt tình cảm với ai. => Most men are playing fast and loose with their love and marriage.
    52. Play favourite with… = thiên vị cho ai, ưu ái hơn cho ai. => You are playing favourite with their fellows ?
    53. Put out a feeler to do = thăm dò, thận trọng kiểm tra qua điểm của người khác. => Have you ever put out a feeler to anyone to see if he loves you ?
    54. Be dead on one’s feet = kiệt sức, mệt mỏi vì làm việc quá sức => You will be dead on your feet, unless you are relax.
    55. Land on one’s feet = phục hồi lại sau khi thất bại trong kinh doanh … / lại đứng vững trên đôi chân của mình. =>Working hard is not the only way to make yourself land on your feet.
    56. Stand on one’s feet = tự lập, tự chăm lo cho bản thân mình, tự đi bằng đôi bàn chân mình => If you want to make a comfortable life, you’ll have to stand on your feet.
    57. Sat on the fence = lưỡng lự, phân vân/ đứng giữa ngã ba đường => I don’t like his sitting on the fence when his his decision is needed.
    58. Play the field = tránh né để không dính líu vào ai, hoạt động gì =>He is not a person who plays the field.
    59. Burn one’s fingers = thiệt thòi vì xen vào hay tham dự vào những hoạt động không thành thạo/ tự chuốc vạ vào thân. => I don’t want to burn my fingers by asking him about that problem.
    60. Have sticky fingers = có tật ăn cắp => He has sticky finger.
  3. tkt057

    tkt057 Moderator

    Những động từ và giới từ thường đi kèm với nhau trong tiếng Anh

    * AGREE TO DO SOMETHING: đồng ý làm gì đó
    - My friend agreed to help me (Bạn tôi đã đồng ý giúp tôi)
    * AIM TO DO SOMETHING: nhắm đến làm điều gì đó
    - Most of my students aim to get an IELTS score of 6.5. (Đa số học viên của tôi nhắm đến mục tiêu lấy được điểm IELTS 6.5)
    * APPEAR TO DO SOMETHING: có vẻ như làm gì đó
    - He appears to be kind (Anh ấy bề ngoài có vẻ tốt bụng)
    * ASK TO DO SOMETHING: hỏi xin phép làm gì đó
    - Someone asked to speak to you on the phone (Có ai đó hỏi xin được nói chuyện với anh trên điện thoại)
    * ATTEMPT TO DO SOMETHING: cố gắng, nỗ lực làm gì đó
    - I will attempt to make learning English easier for my students. (Tôi sẽ cố gắng nỗ lực sao cho việc học tiếng Anh sẽ dễ dàng hơn cho học viên của tôi)
    * BE ABLE TO DO SOMETHING: làm được điều gì đó
    - Most babies are able to walk at the age of one. (Hầu hết trẻ em lên một có thể đi được)
    * BE DETERMINED TO DO SOMETHING: quyết tâm làm điều gì đó
    - When you are determined to do something, you have more chances of achieving it. (Khi bạn quyết tâm làm điều gì, bạn có cơ hội thành công nhiều hơn)
    * BEGIN TO DO SOMETHING: bắt đầu làm gì đó
    - I began to work as an English teacher when I was 17 (Khi tôi 17 tuổi, tôi đã bắt đầu làm gia sư dạy tiếng Anh)
    * CARE TO DO SOMETHING: muốn làm gì đó, có hứng thú làm gì đó (dùng trong phủ định và câu hỏi)
    - He didn't care to explain himself (Anh ấy chả thèm giải thích gì cả cho bản thân)
    * CHOOSE TO DO SOMETHING: chọn con đường làm gì đó, tự nguyện làm gì đó
    - Most people choose to be poor without knowing it (Hầu hết mọi người chọn làm người nghèo mà họ không hề hay biết điều đó)
    * CLAIM TO DO SOMETHING: tuyên bố làm gì đó
    - If any school claims to be able to help a beginner to become fluent in English within 3 months, they are just full of hot air. (Nếu bất kỳ trường nào tuyên bố có thể dạy một người trình độ vỡ lòng nói lưu loát tiếng Anh trong vòng 3 tháng thì họ đều là nói phét)
    * CONTINUE TO DO SOMETHING: tiếp tục làm gì đó
    - One should always continue to study no matter what degrees one has achieved.(Bạn nên tiếp tục học mãi mãi dù bạn đã có được bằng cấp gì đi nữa)
    * DARE TO DO SOMETHING: dám làm gì đó
    - Many people don't try to do anything great because they don't dare to fail (Nhiều người không cố gắng làm gì vĩ đại vì họ sợ thất bại)
    * DECIDE TO DO SOMETHING: quyết định làm gì đó
    - He finally decided to quit smoking (Rốt cục anh ấy cũng quyết định bỏ thuốc lá)
    * DESERVE TO DO SOMETHING: đáng được/đáng phải làm gì đó
    - Many developed countries believe that no one deserves to die even if they have committed a serious crime such as murder. (Nhiều quốc gia phát triển tin rằng không ai đáng phải chết cả cho dù họ đã phạm tội nghiêm trọng như tội giết người)
    * EXPECT TO DO SOMETHING: kỳ vọng, mong đợi, tin là sẽ làm gì đó
    - I expect to finish this lesson before midnight. (Tôi tin là sẽ xong bài học này trước 12 giờ đêm)
    * FAIL TO DO SOMETHING: không làm gì đó
    - There's a famous saying: "If you fail to plan, you plan to fail" (Có một câu nói nổi tiếng: "Nếu bạn không lên kế họach thì tức là bạn đang lên kế hoạch chuẩn bị thất bại)
    * FORGET TO DO SOMETHING: quên làm gì đó
    - Don't forget to take the raincoat. It's the rainy season. (Đừng quên đem theo áo mưa. Giờ đang là mùa mưa.)
    * GET TO DO SOMETHING: được làm gì đó
    - When my daughter has good marks, she gets to go to Đầm Sen Park on Sunday. (Khi con gái tôi được điểm tốt, con bé được đi Đầm Sen vào ngày Chủ nhật)
    * HAPPEN TO DO SOMETHING: vô tình, tình cờ làm gì đó
    - The word "HAPPEN" happens to have two meanings. (Từ HAPPEN tình cờ ngẫu nhiên có 2 nghĩa (xảy ra, tình cờ)).
    * HESITATE TO DO SOMETHING: do dự không chịu làm gì đó
    - If you don't understand, please don't hesitate to ask (Nếu bạn không hiểu, đừng ngại hỏi nhé!)
    * HOPE TO DO SOMETHING: hy vọng làm gì đó
    - Most people study Englishh because they hope to find a better job afterwards. (Đa số mọi người học tiếng Anh vì họ hy vọng tìm được việc làm tốt hơn sau khi học)
    * MANAGE TO DO SOMETHING: có thể xoay sở để làm được gì đó
    - He managed to pass the test even though he had skipped many classes (Anh ta vẫn thi đậu được mặc dù đã bỏ học nhiều buổi)
    * NEED TO DO SOMETHING: cần làm gì đó
    - The government needs to respect people's right to trade legal commodities (Chính phủ cần phải tôn trọng quyền trao đổi hàng hóa hợp pháp của người dân)
    * PLAN TO DO SOMETHING: định làm gì đó
    - I'm planning to go to Singapore next month (Tôiđịnh đi SIngapore tháng sau)
    * PREPARE TO DO SOMETHING: chuẩn bị, sẵn sàng làm gì đó
    - Prepare to be surprised when you go to a foreign country (Hãy chuẩn bị tinh thần là bạn sẽ bị ngạc nhiên khi đi ra nước ngoài)
    * PRETEND TO DO SOMETHING: giả vờ làm gì đó
    - Some animals pretend to be dead when they are in danger (Khi gặp nguy hiểm, một số động vật giả vờ chết)
    * PROMISE TO DO SOMETHING: hứa sẽ làm gì đó
    - She promised to help me (Cô ấy hứa sẽ giúp tôi)
    * REFUSE TO DO SOMETHING: từ chối làm gì đó
    - The police refused to speak to the media (Cảnh sát từ chối tiếp báo chí)
    * REMEMBER TO DO SOMETHING: nhớ sẽ làm gì đó
    - Please remember to learn at least 20 new words a day. (Hãy nhớ học thuộc ít nhất 20 từ mới mỗi ngày!)
    * SEEM TO DO SOMETHING: dường như làm gì đó
    - Many people seem to think they could become fluent in English if they study for 6 months. Nhiều người dường như nghĩ rằng họ có thể nói lưu loát tiếng Anh nếu họ học trong vòng 6 tháng)
    * START TO DO SOMETHING: bắt đầu làm gì đó
    - I started studying English when I was 10 (Tôi bắt đầu học tiếng Anh lúc 11 tuổi)
    * TEND TO DO SOMETHING: có khuynh hướng hay làm gì đó
    - Younger people tend to learn languages faster (Người trẻ có khuynh hướng học ngoại ngữ nhanh hơn)
    * THREATEN TO DO SOMETHING: hăm dọa sẽ làm gì đó
    - The cop threatened to shoot if the suspect did not drop his weapon (Anh cảnh sát dọa sẽ nổ súng nếu tên nghi phạm không chịu bỏ vũ khí xuống)
    * TRY TO DO SOMETHING: cố làm gì đó
    - Teachers of English should try to speak English better if they hope to help their students (Giáo viên tiếng Anh nên cố nói tiếng Anh tốt hơn nếu họ mong muốn giúp đỡ người học)
    * VOLUNTEER TO DO SOMETHING: tình nguyện, xung phong làm gì đó
    - A great number of people volunteered to help the earthquake's victims (Rất nhiều người tình nguyện giúp đỡ các nạn nhân vụ động đất)
    * WAIT TO DO SOMETHING: chờ đợi để được làm gì đó
    - I can't wait to see Japan (Tôi rất nóng lòng muốn thăm Nhật Bản)
    * WANT TO DO SOMETHING: muốn làm gì đó
    - If you want to have good friends, you need to be a good friend first (Nếu bạn muốn có bạn tốt, trước hết bản thân bạn hãy là một người bạn tốt)
    * TO DO SOMETHING: muốn làm gì đó (trang trọng hơn WANT)
    - If you a member, just fill in this form. (Nếu bạn muốn trở thành thành viên, chỉ cần điền vào tờ đơn này)

Chia sẻ trang này