Bài 17 + Bài 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Gồm 15 tỉnh: + Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai. + Tây Bắc: Hoà Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu. - S: 100 965 km2 (30,7%) -> năm 2002 - Dân số: 11,5 triệu người (14,4%) -> năm 2002 - Nằm ở vùng lãnh thổ phía Bắc. - Phía Bắc giáp TQ, phía T giáp Lào, phía N giáp BTB và ĐBSH, phía Đ giáp vịnh Bắc Bộ. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Đông Bắc: + Núi trung bình và núi thấp, các dãy núi hình cánh cung + Khí nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh. - Tây Bắc: + Núi cao, đh hỉnh trở. + KH nhiệt đới ẩm, có mùa đông ít lạnh hơn. => Thiên nhiên có sự khác nhau giữa ĐB và TB. - Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. - Có tiềm năng lớn về du lịch. - KK: Địa hình bị chia cắt, núi cao, hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, thất thường. III. Dân cư và xã hội - Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người. - Trình độ phát triển: + Vùng kém hơn so với cả nước. + Tây Bắc kém hơn Đông Bắc. - Đời sống gặp nhiều khó khăn, song đang dần được cải thiện. IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Công nghiệp - Khai thác khoáng sản. - Phát triển thuỷ điện + CN năng lượng. + CN khai khoáng. 2. Nông nghiệp - Trồng trọt: Cây CN, lương thực... - Chăn nuôi: Trâu, bò, lợn... - Nuôi trồng thuỷ sản. - Trồng rừng. 3. Dịch vụ - Khá phát triển. - Hệ thống đường sắt, đường bộ. - Trao đổi hàng hoá với các nước Lào, TQ qua các cửa khẩu. - Du lịch là thế mạnh của vùng... V. Các trung tâm kinh tế - Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn là các trung tâm KT quan trọng B. BÀI TẬP Câu 1: Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 2: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?