Địa lý lớp 11 - Nội dung bài 10, bài 11, bài 12

Thảo luận trong 'Địa lý lớp 11' bắt đầu bởi SV2013, 17/7/14.

Loading...
  1. SV2013

    SV2013 Thành viên chính thức

    Bài 10. LIÊN BANG NGA

    Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘII. Vị trí địa lí và lãnh thổ
    - Diện tích: 17,1 triệu Km2, lớn nhất thế giới.
    - Lãnh thổ trải dài ở phần Đông Âu và Bắc Á, giáp với nhiều quốc gia.
    - Thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên.=> Thuận lợi giao lưu, phát triển kinh tế.

    II. Điều kiện tự nhiên

    [​IMG]

    III. Dân cư và xã hội
    1. Dân cư
    - Dân số đông: 143 triệu người (2005), đứng thứ 8 trên thế giới.
    - Dân số ngày càng giảm do tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên âm (-0,7%), nhiều người ra nước ngoài sinh sống nên thiếu nguồn lao động.
    - Dân cư phân bố không đều: Tập trung ở phía Tây.
    - Tỉ lệ dân thành thị cao: 70%.
    - Là quốc gia có nhiều dân tộc, 80% người Nga.

    2. Xã hội
    - Nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ thuật, nhiều công trình khoa học lớn có giá trị.
    - Đội ngũ khoa học, kĩ sư, kĩ thuật viên lành nghề đông đảo, nhiều chuyên gia giỏi.
    - Trình độ học vấn cao, 99% dân số biết chữ.
    => Thuận lợi cho Liên Bang Nga tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

    Bài 11. NHẬT BẢN

    Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯI. Tự nhiên
    1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
    a. Đặc điểm:
    - Nhật là nước quần đảo, thuộc Đông Á cách không xa lục địa châu Á.
    - Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam theo hướng vòng cung với 4 đảo lớn.
    b. Ý nghĩa:
    - Dễ dàng mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển.
    - Nơi giao hội các dòng biển nóng và lạnh nên có nhiều ngư trương lớn.
    - Thuận lợi xây dựng các hải cảng lớn.

    2. Đặc điểm tự nhiên
    - Quốc đảo nằm ở Đông á, lãnh thổ bao gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ
    - Lãnh thổ đ*ợc bao bọc bởi các biển và đại d*ơng lớn trên thế giới
    => Thuận lợi giao l*u phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội. Tiền đề quan trọng để phát triển kinh tế biển
    - Địa hình chủ yếu là đồi núi,đồng bằng hỏ hẹp ven biển
    - Sông ngòi ngắn, dốc Có nhiều ngư trường lớn
    - Khí hậu gió mùa, có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam
    - Khoáng sản nghèo nàn
    =>Thuận lợi : Phát triển nông nghiệp đánh bắt hải sản
    Khó khăn : thiên tai, thiếu diện tích đất, nguyên liệu công nghiệp

    II. Dân cư
    - Dân số đông, đứng thứ 10 trên thế giới (2005).
    - Tốc độ gia tăng dân số thấp, đang giảm hàng năm
    (năm 2005 chỉ 0,1%)
    - Phân bố: tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển, nhất là thành phố lớn.
    - Hiện là nước có cơ cấu dân số già, xu hướng người già có tỉ lệ cao.
    => Khó khăn:
    + Chi phí cho phúc lợi xã hội cao
    + Thiếu lao động trong tương lai.
    => Đặc điểm con người Nhật Bản: người lao động cần cù, tiết kiệm, có ý thức kỹ luật, tự giác cao.


    BÀI 12: Ô – XTRÂY – LI – A
    TIẾT 1: KHÁI QUÁT VỀ Ô – XTRÂY – LI – A
    I. Tự nhiên, dân cư và xã hội

    1. Vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên
    - Vị trí địa lí: Chiếm cả một lục địa ở Nam bán cầu, đường chí tuyến Nam chạy ngang qua giữa lục địa.
    - Diện tích lớn thứ 6 thế giới.
    - Điều kiện tự nhiên:
    + Địa hình: Cao nguyên ở phía Tây, vùng đất thấp ở giữa, và núi cao ở phía Đông.
    + Cảnh quan đa dạng, nhiều động vật quý hiếm tạo lợi thế để phát triển du lịch.
    + Khí hậu: Phân hóa sâu sắc, phần lớn lãnh thổ có khí hậu hoang mạc khô hạn.
    + Giàu khoáng sản: Than, sắt, kim cương...
    + Biển rộng với nhiều tài nguyên.
    - Thiên nhiên đa dạng, tài nguyên phong phú thuận lợi phát triển nền kinh tế đa ngành.
    - Khó khăn: Diện tích hoang mạc rộng lớn, thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.

    2. Dân cư và xã hội

    * Dân cư:

    - Quốc gia đa dạng về dân tộc, văn hóa.
    - Mật độ dân cư thấp nhưng phân bố không đều, tập trung đông đúc ở ven biển phía Đông, Đông Nam và Tây.
    - Tỉ lệ dân thành thị cao (85%).
    - Gia tăng tự nhiên thấp, chủ yếu tăng dân số do nhập cư.
    - Nguồn lao động có trình độ cao, tỉ lệ thất nghiệp thấp.

    * Xã hội:

    - Đầu tư lớn cho giáo dục.
    - Mức sống cao.

    II. Kinh tế

    1. Khái quát

    - Nước có nền kinh tế phát triển, gần đây có tốc độ tăng trưởng cao, ổn định.
    - Kinh tế tri thức chiếm 50 % GDP.

    2. Dịch vụ

    - Chiếm 71% GDP (năm 2004).
    - Các loại hình dịch vụ đa dạng.
    - Ngoại thương phát triển mạnh, trở thành động lực phát triển kinh tế ở Ô-xtrây-li-a. Cơ cấu hàng xuất khẩu đa dạng.
    - Du lịch quốc tế phát triển mạnh.

    3. Công nghiệp

    - Đứng đầu thế giới về xuất khẩu khoáng sản: Kim cương, than đá.
    - Phát triển mạnh mẽ các ngành có công nghệ kĩ thuật cao: phần mềm vi tính, viễn thông, khai thác năng lượng mặt trời, công nghiệp hàng không...
    - Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven biển phía Đông, Đông Nam và Tây Nam.

    4. Nông nghiệp

    - sản xuất theo trang trại, quy mô lớn, năng suất cao và hiệu quả lớn.
    - Cơ cấu ngành đa dạng.
    - Chăn nuôi chiếm 60% giá trị sản xuất nông nghiệp.
    - Sản xuất và xuất khẩu nhiều lúa mì, len, sữa và thịt bò.

    Thực hành: Tìm hiểu về dân cư Ô-xtrây-li-a

    MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ DÂN CƯ Ô-XTRÂY-LI-A

    Dân số ít và tăng chủ yếu do quá trình nhập cư - Số dân ít ( 20,4 triệu người/ 7,7 triệu km ). Tăng chậm( năm 1920: 4,5 triệu, 1985: 15,8 triệu, 2005: 20,4 triệu)
    Tỉ lệ gia tăng dân số thấp: từ 1975 – 2000 tăng 1,3%/năm, năm 2005: 0.6% - Dân số tăng chủ yếu từ nhập cư + 95% : Nguồn gốc châu âu + 4% : Nguồn gốc châu á + 1% : Thổ dân, cư dân đảo

    Là quốc gia đa dạng về dân tộc, văn hóa và tôn giáo 2) Phân bố dân cư - Là lục địa có mật độ dân cư thưa thớt ( 3 người/km)

    Phân bố không đều: + 90% dân sống tập trung trên khoảng 3% diện tích ở vùng duyên hải phía Đông, Đông Nam và Tây Nam + 97% diện tích còn lại chỉ có 10% dân ( mật độ trung bình 0,3 người/km ) - 85% dân cư sống ở thành thị

    Chất lượng của dân cư - Dân cư có trình độ học vấn cao. Tỉ lệ phổ cập giáo dục và tốt nghiệp phổ thông trung học đứng hàng đầu thế giới. - Chỉ số phát triển con người đứng hàng thứ 3 trên thế giới và được nâng cao không ngừng

    Là một trong 10 nước đứng đầu thế giới về lao động kỹ thuật cao ( chuyên gia tin học và tài chính có chất lượng cao ) - Có lượng khoa học trình độ cao
    Loading...

Chia sẻ trang này