Định ngữ trong tiếng Trung

Thảo luận trong 'Tiếng Hoa' bắt đầu bởi tkt057, 29/7/15.

Loading...
  1. tkt057

    tkt057 Moderator

    Nguồn:tiengtrungnet.com

    Trong một câu, thành phần tu sức hoặc hạn chế danh từ, biểu thị tính chất, trạng thái, số lượng, sở hữu của người hoặc vật, gọi là định ngữ.

    - Định ngữ thường do danh từ, đại từ, hình dung từ, số lượng từ đảm nhiệm.

    - Định ngữ thường đứng trước danh từ.

    - Từ được tu sức hoặc bị hạn chế, gọi là từ trung tâm.

    - Giữa định ngữ và từ trung tâm thường dùng trợ từ kết cấu "的" để nối liền quan hệ.

    VD:

    (1) 她的朋友是大夫。

    (2) 阿武是我们的老师。

    (3) 她是一个好学生。


    I. Định ngữ mang tính hạn chế

    - Định ngữ biểu thị thời gian, nơi chốn, số lượng và sở thuộc v..v. nói rõ người và vật đó là "của ai", "ở đâu", "bao nhiêu".

    - Nó thường do danh từ, đại từ, số lượng từ đảm nhiệm.

    VD:

    (1) 这是阿武的汉语词典。

    (2) 那是阿武的电脑。

    (3) 武老师没有参加昨天的晚会。

    (4) 阿武用中文演唱了中国歌。

    (5) 我有三本英文杂志。

    (6) 阿武有两本中文小说。


    II. Định ngữ miêu tả

    Định ngữ miêu tả biểu thị tính chất, trạng thái của người hoặc sự vật, nói rõ người đó hoặc sự vật đó như thế nào.

    Định người thường do hình dung từ đảm nhiệm, sau nó thường có trợ từ kết cấu "的".

    VD:

    (1) 这是一个宽敞的房间。

    (2) 我喜欢看那儿的新画报。

    (3) 我们的学校在美丽的北京城里。

    (4) 她是一位热情地服务员。


    III. Định ngữ là kết cấu động từ

    Nếu định ngữ là kết cấu động từ hoặc là một số động từ, kết cấu chủ vị, hình dung từ mang trạng ngữ... thì khi ấy nhất định không được bỏ "的".

    VD:

    (1) 去参观的同学两点半出发。

    (2) 他们都是从上海来的学生。

    (3) 身体不好的同学应该注意休息。

    (4) 学校外边有一个很大的商店。

    (5) 上海市中国最大的城市。
    Loading...

Chia sẻ trang này