Đọc và ghi file text trong C++Trong C++ việc đọc và ghi file thường dùng để đưa các bài toán ở dạng đầu vào và xuất ra kết quả. Điều này giúp cho người ta dễ dàng kiểm tra xem chương trình của bạn có thực Trong C++ việc đọc và ghi file thường dùng để đưa các bài toán ở dạng đầu vào và xuất ra kết quả. Điều này giúp cho người ta dễ dàng kiểm tra xem chương trình của bạn có thực sự đúng không khi cho chương trình chạy với nhiều đầu vào và kiểm tra các kết quả ở đầu ra chương trình có đúng với kết quả chuẩn. Bài viết này sẽ trình bày các vấn đề về đọc và ghi file với các ký tự ASCII sử dụng thư viện ifstream. 1. Sử dụng ofstream trong thư việ fstream để ghi file - Cách ghi ra file sử dụng thư viện fstream cũng tương đối đơn giản, gần giống với cout<< trong c++. - Dưới đây là đoạn code đơn giản: tạo ra một file .txt rồi ghi vào đó một đoạn text mà mình thích. Mã: #include <iostream> #include <fstream> #include <iostream> using namespace std; int main() { ofstream FileDemo ("File Demo.txt"); FileDemo<<"Day la file demo su dung cach doc va ghi file su dung fstream"; FileDemo.close(); return 0; } Khi chạy đoạn chương trình trên, chương trình sẽ tạo ra một file tên File Demo.txt nằm trong cùng thư mục với project chứa code của bạn. Khi mở file này lên, bạn sẽ thấy đoạn text mà mình muốn ghi trong đó.- Và đây là một ví dụ về ghi ra các số chẳn từ 1 đến 1000 vào file “So Chan.txt” Mã: #include <iostream> #include <fstream> #include <iostream> using namespace std; int main() { ofstream SoChan ("So Chan.txt"); SoChan<<"Day so chan tu 1 -> 1000 \n"; for(int a = 1; a <= 1000; a++) { if(a%2 == 0) { SoChan<<a; SoChan<<"\n"; } } SoChan.close(); return 0; } File “So Chan.txt ” sau khi chạy chương trình trên sẽ như hình bên dưới. - Và tiếp tục một ví dụ ghi ra file “Ghi So Chan Le.txt” các số chẵn và lẽ từ 0 -> 100 (lưu ý: ví dụ này được update sau theo yêu cầu một số bạn nên nên code không có màu). Mã: #include <iostream> #include <fstream> #include <iostream> using namespace std; void ghiSoChan(ofstream &GhiSo) { int dem = 0; GhiSo<<"Day so chan tu 1 -> 100 \n"; for(int a = 1; a <= 100; a++) { if(a%2 == 0) { dem ++; GhiSo<<a; if(dem % 5 == 0) { GhiSo<<"\n"; } if(dem % 5 != 0) { GhiSo<<"\t"; } } } cout<<"\n So Chan: "<<dem; } void ghiSoLe(ofstream &GhiSo) { int dem = 0; GhiSo<<"\nDay so le tu 1 -> 100 \n"; for(int i = 1; i <= 100; i++) { if(i%2 != 0) { dem ++; GhiSo<<i; if(dem % 5 == 0) { GhiSo<<"\n"; } if(dem % 5 != 0) { GhiSo<<"\t"; } } } cout<<"\n So Le: "<<dem; } int main() { ofstream GhiSo("Ghi So Chan Le.txt"); ghiSoChan(GhiSo); ghiSoLe(GhiSo); GhiSo<<"\n ThanhCuong.wordpress.com"; GhiSo.close(); system("pause"); return 0; } Kết quả file “Ghi So Chan Le.txt” thu được là:- Như vậy cách ghi ra một file sử dụng thư viện fstream trong C++ là tương đối dễ dàng đúng hông? 2. Sử dụng fstream trong C++ để dữ liệu đọc file - Ở trên ta ghi ra một file “So Chan.txt” rồi, giờ ta thử đọc file đó trong C++ xem sao: Mã: #include <iostream> #include <fstream> #include <iostream> using namespace std; int main() { int a[501]; ifstream SoChan ("So Chan.txt"); if(! SoChan.is_open()) { cout<<"Khong the mo file.\n"; return 0; } else { for(int i = 1; i <= 500; i++) { SoChan>>a[i]; } } for(int i =1; i <= 500; i++) { cout<<a[i]<<" "; } SoChan.close(); system("pause"); return 0; } Và kết quả là: - Và tiếp một ví dụ nữa cho các bạn hiểu hơn về các đọc file. Ví dụ này trình bày cách đọc một ma trận như hình bên dưới từ file txt. Và code chương trình như sau: Mã: #include <iostream> #include <fstream> #include <iostream> using namespace std; int main() { int a[10][10]; int n; ifstream MaTran ("Ma Tran.txt"); if(! MaTran.is_open()) { cout<<"Khong the mo file.\n"; return 0; } else { MaTran>>n; for(int i = 0; i < n; i++) { for(int j = 0; j < n; j++) { MaTran>>a[i][j]; } } } for(int i = 0; i < n; i++) { for(int j = 0; j < n; j++) { cout<<a[i][j]; cout<<" "; } cout<<"\n"; } MaTran.close(); system("pause"); return 0; } - Và ví dụ tiếp theo, đọc một file text bằng fstream với C++. #include<iostream> #include<fstream> using namespace std; int main() { ifstream stream1(“Text.txt”); char a[80]; if(!stream1) { cout << “Khong the mo file” << endl; } else { while(!stream1.eof()) { stream1 >> a; cout << a<<” “; } } system(“pause”); return(0); } - Như vậy qua 3 ví dụ về cách ghi ra file trong C++. Chúng ta thấy rằng thư viện fstream rất hữu ích, những kiến thức về thư viện này nên tìm hiểu thêm tại cplusplus.com . - Source code tìm một chuỗi trong file txt trên C++. Tải về source code bài này tại mediafire. Mã: #include <iostream> #include <fstream> #include <string> // thanhcuong.wordpress.com using namespace std; int search(); int main (void) { search(); system("pause"); return 0; } int search() { fstream checkStream; string searchString; string lineOfText; cout << "Nhap vao chuoi can tim: "; getline(cin, searchString); checkStream.open("student.txt", ios::in); while (getline(checkStream, lineOfText)) { getline(checkStream, lineOfText); //if (checkStream.eof()) break; if (!checkStream) break; if (lineOfText.find(searchString, 0) != string::npos) { cout<<"Tim thay chuoi: \""<<searchString<<"\" trong file."<<endl; return 1; break; } } checkStream.close(); cout << "Khong tim thay chuoi: "<<searchString<<" trong file." << endl; return 0; } - Source code đọc văn bản hiển thị trên chế độ text từ file “Text.txt”trên C++, và sử dụng được các phím lên xuống, sang trái sang phải. Tại source code bài này tại mediafire. Mã: #include<iostream> #include<fstream> #include <string.h> #include <windows.h> #include <conio.h> #include <stdlib.h> const int ESCAPE=27; const int UP = 72; const int DOWN = 80; const int RIGHT = 77; const int LEFT = 75; using namespace std; void curPos(int x, int y) { HANDLE hStdout; CONSOLE_SCREEN_BUFFER_INFO csbiInfo; hStdout=GetStdHandle(STD_OUTPUT_HANDLE); GetConsoleScreenBufferInfo(hStdout, &csbiInfo); csbiInfo.dwCursorPosition.X=x; csbiInfo.dwCursorPosition.Y=y; SetConsoleCursorPosition(hStdout, csbiInfo.dwCursorPosition); } int main() { int X; int Y; CONSOLE_SCREEN_BUFFER_INFO consoleinfo; RECT rect; HWND hwnd; ifstream stream1("Text.txt"); char a[100]; int c; if(!stream1) { cout << "Khong the mo file" << endl; } else { while(!stream1.eof()) { stream1 >> a; cout << a<<" "; } } while((c = getch()) != ESCAPE) { GetConsoleScreenBufferInfo(GetStdHandle(STD_OUTPUT_HANDLE), &consoleinfo); X = consoleinfo.dwCursorPosition.X; Y = consoleinfo.dwCursorPosition.Y; if(c == LEFT) { curPos(X-1,Y); } if(c == RIGHT) { curPos(X+1,Y); } if(c == UP) { curPos(X,Y-1); } if(c == DOWN) { curPos(X,Y+1); } if(c == 71) { curPos(0,Y); } if(c == 79) { curPos(79,Y); } } return(0); } 3. Một vài lưu ý - Tất cả các ví dụ trên IDE DevC++ có thể tải về tại sourceforge. - Trong một số bài tập về tin học người ta thường yêu cầu ghi ra file “.output” và đọc file “.input”, nếu gặp trường hợp đó, bạn làm tương tự như đối với file .txt. Tức là thay đổi tên file ghi ra là “.output” và file đọc vào là “.input”. - Mọi thắc mắc xin để lại comment bên dưới bài viết này. Mình sẽ trả lời trong thời gian sớm nhất. Và một điều quan trọng hơn: Click vào đây để Download source code demo các ví dụ đọc và ghi bằng thư viện fstream trong C++ Nguồn thanhcuong blog
Có thể giúp em làm bài này được không ạ ! Tên bài: Xây dựng chương trình tạo lập file chỉ số (Index) cho một file văn bản. Mô tả yêu cầu: Giả thiết người dùng có sẵn hai file dạng text: 1/ file TAILIEU.TXT: Đây là file text. File được cấu trúc theo các trang. Sinh viên lựa chọn quy định cấu trúc phân chia trang (phân chia cố định: 1 trang bao gồm 25 dòng hoặc phân chia mềm: kết thúc 1 trang là một ký hiệu đặc biệt: dấu ‘#’). ví dụ: Trong truong DHBK Ha noi co dao tao tin hoc. Tai khoa CNTT, SV duoc thuc tap co so. Cac nhom SV lam Bai Tap Co So theo huong dan cua Giao vien 2/ file TUKHOA.TXT: Đây là file text. File có nhiều dòng, mỗi dòng có chứa một từ khoá, ví dụ: Tin hoc ĐHBK Bai Tap Co So Yêu cầu của người dùng: Người dùng có nhu cầu tạo 1 file CHISO.TXT: Đây là file text. File có nhiều dòng, mỗi dòng có chứa một từ khoá lấy từ file TUKHOA.TXT sau đó là dấu ‘:’và tiếp theo là danh sách các số hiệu trang xuất hiện từ khoá đó trong file TAILIEU.TXT. Trường hợp từ khoá không xuất hiện trong bất cứ trang nào thì không ghi số hiệu trang. ví dụ: Tin hoc:2 ĐHBK:2,19,32 Bai Tap Co So:2,5 Viết chương trình thực hiện yêu cầu trên.