Sử 8 -Bài 6 -CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸ CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU XX Lược đồ chủ nghĩa tư bản ( thế kỷ XVI- 1914) I. TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC , MỸ . 1. Đế quốc Anh * Kinh tế : -Năm 1870 dẫn đầu. -1913 xuống hạng 3 sau Mỹ và Đức do: + Công nghiệp Anh phát triển sớm , kỹ thuật lạc hậu . + Tư sản Anh đầu tư vào thuộc địa có lời ( có hệ thống thuộc địa rông nhất thế giới ,nguyên nhiên liệu , nhân công rẻ ) -Dẫn đầu thế giới về xuất khẩu tư bản thương mại và thuộc địa . -Đầu thế kỷ XX công ty độc quyền về công nghiệp và tài chánh ra đời . * Chính trị : Anh là nước Quân Chủ lập Hiến (Đảng Tự do và Bảo thủ thay nhau cầm quyền bảo vệ quyền lợi của tư sản . * Đối ngoại : - Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa . - Thuộc địa Anh : 33 triệu km2 – ¼ diện tích thế giới ; 400 triệu dân – ¼ dân số thế giới - Đế quốc mà mặt trời không bao giờ lặn : thuộc địa có khắp nơi Niu Di lân, Ô x trây lia , An Độ , Ai Cập, Xu đăng , Nam Phi, Ca na đa …., nên gọi là “Chủ nghĩa đế quốc thực dân” . Lược đồ hệ thống thuộc địa Anh. 2. Đế quốc Pháp : * Kinh tế : -Công nghiệp của Pháp phát triển chậm từ đang từ hạng nhì sau Anh , xuống hạng tư sau Mỹ, Đức, Anh do: +Pháp phải bồi thường chiến phí cho Đức, và cắt 1 phần lãnh thổ giàu tài nguyên cho Đức . +Pháp nghèo tài nguyên,. +Tư sản xuất khẩu tư bản ,phần lớn cho Thổ , Nga ,Cận Đông , Trung Âu , Mỹ la tinh vay lấy lãi ….đế quốc Pháp là “Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi” - Các Công ty độc quyền ra đời trong điều kiện công nghiệp xuống hãng tư . -Nông nghiệp vẫn lạc hậu do không được trang bị kỹ thuật mới * Chính trị:sau 4-9-1870 nền Cộng Hòa thứ ba : đàn áp nhân dân chạy đua vũ trang , xâm lược thuộc địa . * Đối ngoại : -Tăng cường xâm lược thuộc địa :hạng nhì thế giới , bằng 1/3 diện tích thuộc địa Anh - An giê ri, Tuy ni di, Ma rốc , Ma đa ga xca; Việt Nam , Lào , Cam pu chia … Lược đồ hệ thống thuộc địa Pháp 3. Đế quốc Đức : * Kinh tế : -Công nghiệp Đức đứng đầu Châu Au , hạng nhì thế giới sau Mỹ do : +Thị trường dân tộc thống nhất . +Nhờ tiền bồi thường chiến tranh của Pháp . + Có nhiều than đá , biết ứng dụng những thành tựu mới nhất của khoa học kỹ thuật vào sản xuất. -Quá trình tập trung sản xuất và tư bản , hình thành công ty luyện kim, than đá chi phối nền kinh tế Đức . - Các công ty độc quyền của Đức ra đời trong điều kiện : kinh tế Đức phát triển nhan h , đứng đầu Châu Âu và đứng thứ hai thế giới sau Mỹ về công nghiệp. * Chính trị : -Thể chế liên bang , nhà nước chuyên chế dưới sự thống trị của quý tộc địa chủ và tư sản độc quyền . -Thi hành chính sách đối nội và đối ngoại phản động ; tích cực chạy đua vũ trang và xâm chiếm thuộc địa . -Giai cấp thống trị hiếu chiến âm mưu dùng vũ lực để chia lại thế giới nên chủ nghĩa đế quốc là“Chủ nghĩa quân phiệt , hiếu chiến” Lược đồ hệ thống thuộc địa Đúc 4. Đế quốc Mỹ : * Kinh tế : -Công nghiệp Mỹ từ vị trí thứ tư vươn lên đứng nhất thế giới do: +Tài nguyên thiên nhiên phong phú . +Thị trường trong nước mở rộng , thu hút nhân lực từ Châu Âu. +Ưng dụng khoa học kỹ thuật và hợp lý hóa sản xuất . +Lợi dụng vốn đầu tư từ Châu Âu . +Đất nước hòa bình lâu dài . - Các công ty độc quyền Mỹ hình thành khi kinh tế phát triển mạnh nhất trong các nước công nghiệp, vươn lên đứng nhất thế giới , năm 1894 công nghiệp Mỹ gấp đôi Anh và bằng nửa các nước Tây Âu gộp lại . - Công ty độc quyền khổng lồ xuất hiện :như vua dầu mỏ của Rốc phe lơ, vua thép Moóc gan ,vua xe hơi Hen ri Fo , họ đã lũng đoạn trong nước và quốc tế về kinh tế và chính trị , nên Mỹ là xứ sở của các “Vua công nghiệp” -Nông nghiệp với phương pháp canh tác hiện đại . * Chính trị : - Vai trò tổng thống do 2 đảng Dân Chủ và Cộng hòa thay nhau cầm quyền. - Chính sách đối nội , đối ngoại phục vụ cho Giai cấp tư sản . - Mở rộng biên giới đến Thái Bình Dương . - Chiến tranh với Tây Ban Nha để giành thuộc địa Cuba và Phi líp pin. - Dùng sức mạnh của đô la để can thiệp vào Trung và Nam Mỹ . II. SỰ CHUYỂN BIẾN QUAN TRỌNG Ở CÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC . 1.Sự hình thành các tổ chức độc quyền . - Điểm chung nổi bật trong đời sống kinh tế của Anh, Pháp , Đúc , Mỹ là sự hình thành các công ty độc quyền . -Các nước phương Tây tăng cường xâm lược thuộc địa để đáp ứng nhu cầu về thị trường , nguyên liệu và nhân công . -Trước 1870 : tự do cạnh tranh . -Sau 1870: các tổ chức độc quyền ra đời . Hình : Tranh đương thời nói về quyền lực của các tổ chức độc quyền ở Mỹ (chữ trên hình mãng xà monopoly- độc quyền ) Mô tả : con mãng xà khổng lồ , có đuôi rất dài quấn chặt và Nhà Trắng ( trụ sở chính quyền ), há to mồm đe dọa , nuốt sống người dân .Điều này thể hiện vai trò quyền lực của các công ty độc quyền Mỹ , cấu kết chặt chẽ và chi phối nhà nước tư sản để thống trị và khống chế cuộc sống nhân dân. 3.Tăng cường xâm lược thuộc địa , chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới . Bước sang giai đoạn đế quôc chủ nghĩa do nhu cầu nguyên nhiện liệu, thị trường , nhân công , nên các nước đế quốc tăng cường xâm lược thuộc địa * Mâu thuẫn chủ yếu giữa đế quốc già Anh, Pháp với đế quốc trẻ Đức Mỹ :đế quốc già Anh , Pháp có kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển chậm hơn đế quốc trẻ “Đức ,Mỹ “ nhưng lại chiếm nhiều thuộc địa . Các đế quốc trẻ kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh nhưng lại có rất ít thuộc địa . Nên Mâu thuẫn giũa các đế quốc với nhau dẫn đến xu hướng chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới . Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỷ XX Đoàn thị Hồng Điệp sưu tầm và biên tập