Tài liệu tổng hợp nhận biết ion vô cơ hay

Thảo luận trong 'Hóa học lớp 12' bắt đầu bởi tkt057, 16/3/13.

Loading...
  1. tkt057

    tkt057 Moderator

    NHẬN BIẾT CÁC ION VÔ CƠ
    A. ION DƯƠNG
    1. Ion Li+ Cách 1 : Tẩm thuốc thử lên một dây platin sạch, đem đi đốt trên đèn khí : ngọn lửa màu đỏ tía Cách 2 : Quan sát màu quang phổ, cho quang phổ vạch màu đỏ 671 nm​
    2. Ion Na+ Cách 1 : Tẩm thuốc thử lên một dây platin sạch, đem đi đốt trên đèn khí : ngọn lửa màu vàng Cách 2 : phản ứng với uranyl kẽm acetat, cho kết tủa vàng nhạt : 3UO2(CH3COO)2.Zn(CH3COO)2.NaCH3COO.6H2O - MT không nên cho có độ acid quá cao -Các ion khác như Ba2+,Ca2+,Sr2+ phản ứng ở nồng độ cao là 0,1M - Khi có các chất tạo phức mạnh thì dùng dư thuốc thử​
    3. Ion K+: Cách 1 : Tẩm thuốc thử lên một dây platin sạch, đem đi đốt trên đèn khí : ngọn lửa tím Cách 2 : Phản ứng với natri cobalt tinitrit Na3[Co(NO2)6] cho kết tủa vàng Na3[Co(NO2)6]=> 3Na+ + [Co(NO2)6]3- [Co(NO2)6]3- + Na+ + 2K+ => K2Na[Co(NO2)6] kết tủa - Dung dịch có MT acid yếu, trung tính - Khi có mặt các chất oxi hóa mạnh hay các chất khử mạnh, cần dùng dư thuốc thử - Các ion Sb3+,Bi3+,Sn4+,(UO2)2+ cản trở phản ứng, cần che bằng EDTA​
    4. Ion (NH4)+ Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, đun nóng. Sau đó, lấy một giấy thử, tẩm một ít phenolphtalein và đưa lại gần miệng ống nghiệm (tránh **ng vào miệng ống). Giấy chuyển sang màu hồng : (NH4)+ + OH- => NH3 + H2O Cách 2 : Phản ứng với thuốc thử Nestler (là dung dịch kiềm của muối kali iodomecuriat K2[HgI4] + KOH (NH4)+ + OH- => NH3 + H2O 2HgI4- + NH3 => 2HgNH3I2 + 4I- 2HgNh3I2 => NH2Hg2I3 kết tủa + (NH4)+ + I-​
    5. Ion Ba2+ cách 1 : Cho kết tủa trắng với dung dịch chứa ion (SO4)2- Ba2+ + (SO4)2- => BaSO4 kết tủa Cách 2 : dùng K2CrO4 cho kết tủa vàng: Ba2+ + (CrO4)2- => BaCrO4 - pH trong khoảng 4-5 - Thực tế, thường dùng MT đệm acetat​
    6. Ion Ca2+: Cách 1 : Cho kết tủa trắng với dung dịch chứa ion (CO3)2-: Ca2+ (CO3)2- => CaCO3 Cách 2 : dùng (NH4)2C2O4 cho kết tủa trắng: Ca2+ + (C2O4)2- => CaC2O4 kết tủa Cho vài giọt HCl vào kết tủa (sau khi li tâm), kết tủa tan ra​
    7. Ion Sr2+: Cách 1 : Cho kết tủa trắng với dung dịch chứa ion (SO4)2- Sr2+ + (SO4)2- => SrSO4 Cách 2 : dùng (NH4)2C2O4 cho kết tủa trắng: Sr2+ + (C2O4)2- => SrC2O4 kết tủa Cho vài giọt HCl vào kết tủa (sau khi li tâm), kết tủa tan ra​
    8. Ion Ag+: dùng dung dịch HCl hay dung dịch muối chứa ion clorur, sẽ cho kết tủa trắng : Ag+ + Cl- =>AgCl kết tủa​
    9. Ion Pb2+: Cách 1 : Dùng dung dịch HCl, cho kết tủa trắng, tan trong nước sôi. Pb2+ + 2Cl- => PbCl2 kết tủa Cách 2 : cũng như cách 1, khi đun sôi, kết tủa tan ra. Thêm vào dung dịch bão hòa này một ít KI thì sẽ có kết tủa màu vàng : Pb2+ + 2I- => PbI2 kết tủa​
    10. Ion (Hg2)2+ Cho phản ứng với dung dịch HCl, cho kết tủa trắng, hóa đen khi cho tác dụng với dung dịch NH3: (Hg2)2+ + 2Cl- => Hg2Cl2 kết tủa​
    11. Ion Zn2+: Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa trắng keo. Nếu dùng dư NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ) Zn2+ + 2OH- => Zn(OH)2 kết tủa zn(OH)2 + 2OH- => (ZnO2)2- + 2H2O Cách 2 : Phản ứng với K4[Fe(CN)6] cho kết tủa trắng hay với (NH4)2[Hg(SCN)4] cho kết tủa trắng: Zn2+ +[ Fe(CN)6]4- + 2K+ => K2Zn3[Fe(CN)6]2 kết tủa Zn2+ + [Hg(SCN)4]2- =>Zn[Hg(SCN)4]​
    12. Ion Al3+: Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa trắng keo. Nếu dùng dư NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ) Al3+ + 3OH- => Al(OH)3 kết tủa Al(OH)3 + OH- => AlO2- + H2O Cách 2 : Cho phản ứng với aluminon (acid aurin tricacbocylic) hay Alizarin đỏ S, cùng cho hợp chất nội phức màu đỏ - Thực hiện trong MT acid yếu, pH từ 4-5 - Tùy nồng độ ion nhôm, sẽ cho kết tủa hay dung dịch màu đỏ​
    13. Ion Cr3+: Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa xám, dạng keo. Nếu dùng dư NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ) Cr3+ + 3OH- => Cr(OH)3 kết tủa Cr(OH)3 + OH- => ( CrO2)- + H2O Cách 2 : Oxi hóa ion (CrO2)- bởi H2O2 trong MT kiềm sẽ được ion (CrO4)2- có màu vàng. Để kiểm tra sực có mặt của (CrO4)2- , cho tác dụng với AgNO3 trong MT trung tính hay acid yếu để tạo thành màu đỏ gạch hay oxi hóa bằng khi có rượu amylic trong MT H2SO4 để tạo thành H3CrO8 màu xanh.H3CrO8 không bền, bị phân hủy thành Cr3+ Xanh lục : 2(CrO2)- + 3H2O2 + 2OH- =>2(CrO4)2- + 4H2O 2(CrO4)2- + 2H+ =>(Cr2O7)2- + H2O (Cr2O7)2- + 2H2O2 + 2H+ => 2H3CrO8 + 5H2O 2H3CrO8 + 6H+ => 2Cr3+ + 5O2 + 6H2O​
    14. Ion Mg2+: Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa trắng : Mg2+ + 2OH- =>Mg(OH)2 kết tủa Cách 2 : Phản ứng với Na2HPo4 cho kết tủa tinh thể : Mg2+ + NH3 +(HPO4)2- => Mg(OH)2 - Phản ứng thực hiện trong MT pH > 7 - Cần thêm NH4Cl (ko quá dư)​
    15. Ion Be2+: Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa trắng keo. Nếu dùng dư NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ) Be2+ + 2OH- => Be(OH)2 kết tủa Be(OH)2 + 2OH- => (BeO2)2- +2H2O Cách 2 : - Phản ứng với Morin (trong dung dịch kiềm) cho huỳnh quang màu vàng - Phản ứng với acetyl aceton CH3COCH2COCH3 cho kết tủa tinh thể trắng Be(C5H7O2)2​
    16. Ion Cu2+: Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa xanh : Cu2+ + 2OH- =>Cu(OH)2 kết tủa Cách 2 : - Phản ứng với NH3 cho phức amin màu xanh đậm rất đặc trưng - Phản ứng với K4[Fe(CN)6] cho kết tủa màu nâu : Cu2+ + [ Fe(CN)6]4- => Cu2[Fe(CN)6] kết tủa - Phản ứng với (NH4)2[Hg(SCN)4] cho kết tủa xanh​
    17. Ion Fe2+: Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa trắng xanh : Fe2+ + 2OH- => Fe(OH)2 kết tủa Cách 2 : - tác dụng với K3[Fe(CN)6]cho kết tủa xanh : Fe2+ + [Fe(CN)6]3- => Fe3[Fe(CN)6]2 kết tủa - tác dụng với dimetylglioxim HDim (trong dung dịch đệm amoni / amoniac) cho phức chất màu đỏ, nhạt dần khi để trong KK​
    18. Ion Fe3+: Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa nâu đỏ : Fe3+ + 3OH- => Fe(OH)3 kết tủa Cách 2 : - tác dụng với K4[Fe(CN)6]cho kết tủa xanh : Fe3+ + [Fe(CN)6]4- => Fe4[Fe(CN)6]3 kết tủa Cần thực hiện phản ứng ở pH < 7, tránh dùng dư thuốc thử - tác dụng với KSCN cho phức màu đỏ máu trong MT acid : Fe3+ +3SCN- => Fe(SCN)3​
    19. Ion Mn2+: Oxi hóa bằng [ Ag(NH3)2]+ cho MnO(OH)2 màu nâu và Ag màu xám : 2[Ag(NH3)2]+ + Mn2+ +3H2O => 2Ag kết tủa + 4(NH4)+ +MnO(OH)2 kết tủa​
    20. Ion Bi3+: Trong MT kiềm, stanit khử Bi(III) tạo thành Bi kim loại màu đen​
    21. Ion Cd2+: Dùng thuốc thử Na2S cho kết tủa CdS màu vàng : Cd2+ + S2- => CdS kết tủa​
    22. Ion Co2+: - Tạo phức màu xanh với SCN^ - - Phản ứng với (NH4)2[Hg(SCN)4] cho kết tủa màu xanh​
    23. Ion Ni2+ Phản ứng với dimetylglioxim tạo hợp chất nội phức ít tan màu đỏ
    B. ION ÂM
    1. Ion F-: Phản ứng làm mất màu đỏ của phức Sắt (III) thiocyanat : Fe(SCN)3 + 3F- => FeF3 + 3SCN-​
    2. Ion Cl-, Br-, I-: - Phản ứng tạo thành muối bạc halogenur : AgCl trắng, AgBr trắng ngà, AgI vàng nhạt - Oxi hóa ion I- bằng ion NO2- : 2HNO2 + 3I- +2H+ => (I3)- + 2NO + 2H2O​
    3. Ion S2- - Phản ứng với dung dịch HCl cho khí mùi trứng thối 2H+ + S2- => H2S - Phản ứng với dung dịch AgNO3 cho kết tủa màu đen : 2Ag+ + S2- => Ag2S​
    4. Ion thiosulfat (S2O3)2- Phản ứng với dung dịch AgNO3 có một ít Na2CO3 0,1 g/lít cho kết tủa vàng Ag2S2O3​
    5. Ion sulfit (SO3)2-: - Phản ứng với các acid cho khí SO2 mùi xốc (SO3)2- + 2H+ => SO2 + H2O - Làm mất màu nước Fusin ở pH = 7,0​
    6. Ion (SO4)2-: Phản ứng với ion Bari cho kết tủa trắng : Ba2+ + (SO4)2- => BaSO4 kết tủa​
    7. Ion persulfat (S2O8)2- Trong MT trung tính, ion persulfat oxi hóa Benzidine tạo thành hợp chất màu xanh​
    8. Ion carbonat (CO3)2-: Phản ứng với các acid. Sau đó dùng nước vôi trong nhận ra CO2 do có kết tủa trắng (CO3)2- + 2H+ => CO2 + H2O Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O​
    9. Ion cyanur CN-: Hòa tan CuS : 2CuS kết tủa + 10CN- => 2[Cu(CN)4]3- + 2S2-​
    10. Ion thiocyanat SCN-: Tạo phức với ion Fe3+ cho phức màu đỏ máu : Fe3+ + SCN- => [Fe(SCN)n]-(n-3) (n=1 ->5)​
    11. Ion acetat CH3COO- Tạo phức với ion Fe3+ cho phức màu đỏ. Khi đun nóng, xuất hiện kết tủa đỏ nâu acetat base Fe(OH)2CH3COO​
    12. Ion ocalat (C2O4)2- Phản ứng với dung dịch thuốc tím (làm mất màu), đun nóng sẽ cho bọt khí : 5(C2O4)2- + 2(MnO4)- + 16H+ => 10CO2 + 2Mn2+ + 8H2O​
    13. Ion NO2-: Phản ứng với thuốc thử Griess (là hỗn hợp acid sulfanilic H2NC6H4SO3H và alpha-naphtylamin C1OH7NH2) cho màu đỏ của hợp chất azo​
    14. Ion No3- Phản ứng với Cu và H2SO4đặc, cho khí màu nâu​
    15. Ion phosphat (PO4)3- Phản ứng với amoni molipdat (NH4)2MoO4 cho kết tủa vàng amoni phosphomolipdat : H3PO4 + 12(MoO4)2- + 3(NH4)+ + 21H+ => (NH4)3H4[P(Mo2O7)6] kết tủa + 10H2O​
    16. Ion (SiO3)2- khi acid hóa các dung dịch silicat sẽ cho kết tủa trắng keo​


    Nguồn:truonton.net​
    Loading...
    SV2013 thích bài này.

Chia sẻ trang này