Để giúp các em giải các bài tập Toán lớp 3 về tìm x (phần chưa biết) trong phép tính, Trường Kiến Thức sẽ tổng hợp và hướng dẫn cho các em cách làm và ví dụ minh họa.
1. Toán tìm X lớp 3 là gì?
Tổng hợp 6 quy tắc giải toán lớp 3 tìm x và các công thức cách giải toán lớp 3 như sau:
1.1 Quy tắc số 1: Công thức toán lớp 3 tìm x về phép cộng như sau
Số hạng + số hạng = tổng.
Số hạng chưa biết = tổng – số hạng đã biết
1.2 Quy tắc số 2: Quy tắc về phép trừ
Công thức toán lớp 3 tìm x về phép trừ như sau:
Số bị trừ – số trừ = hiệu.
Số trừ = số bị trừ – hiệu
Số bị trừ = số trừ + hiệu.
1.3 Quy tắc số 3: Quy tắc về phép nhân
Công thức toán tìm X lớp 3 về phép nhân như sau:
Thừa số x thừa số = tích
Thừa số chưa biết = tích : thừa số đã biết
1.4 Quy tắc số 4: Quy tắc về phép chia
Công thức toán tìm X lớp 3 về phép chia như sau:
Số bị chia : số chia = thương
Số bị chia = thương x số chia
Số chia = Số bị chia : thương
1.5 Quy tắc số 5: Quy tắc về thứ tự ưu tiên 1
Toán tìm X lớp 3 sẽ là Nhân chia trước, cộng trừ sau.
1.6 Quy tắc số 6: Quy tắc về thứ tự ưu tiên 2
Bài toán tìm X lớp 3 gặp phải nếu chỉ có cộng trừ, hoặc chỉ có nhân chia thì thực hiện từ trái qua phải.
2. Các dạng toán lớp 3 tìm x
Dạng bài số 1: Toán lớp 3 tìm x trong tổng, hiệu, tích, thương của số cụ thể ở vế trái – số nguyên ở vế phải
Phương pháp:
– Bước 1: Nhớ lại quy tắc, thứ tự của phép cộng, trừ, nhân, chia
– Bước 2: triển khai tính toán
Ví dụ 1:
a) 1264 + X = 9825
X = 9825 – 1264
X = 8561
b) X + 3907 = 4015
X = 4015 – 3907
X = 108
Ví dụ 2:
a) X x 4 = 252
X = 252 : 4
X = 63
b) 6 x X = 558.
Dạng bài số 2: Toán lớp 3 tìm x có tổng, hiệu, tích, thương của một số cụ thể ở vế trái – biểu thức ở vế phải.
Phương pháp:
– Bước 1: Nhớ lại quy tắc thực hiện phép tính nhân, chia, cộng, trừ
– Bước 2: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới thực hiện bên trái
– Bước 3: Trình bày, tính toán
Ví dụ 1:
a) X : 5 = 800 : 4
X : 5 = 200
X = 200 x 5
X = 1000
b) X : 7 = 9 x 5
X : 7 = 45
X = 45 x 7
X = 315
Ví dụ 2:
a) X + 5 = 440 : 8
X + 5 = 55
X = 55 – 5
X = 50
b) 19 + X = 384 : 8
19 + X = 48
X = 48 – 19
X = 29
Dạng bài số 3: Toán lớp 3 tìm x có vế trái là biểu thức hai phép tính và vế phải là một số nguyên.
Phương pháp:
– Bước 1: Nhớ lại kiến thức phép cộng trừ nhân chia
– Bước 2: Thực hiện phép cộng, trừ trước rồi mới thực hiện phép chia nhân sau
– Bước 3: Khai triển và tính toán
Ví dụ 1:
a) 403 – X : 2 = 30
X : 2 = 403 – 30
X : 2 = 373
X = 373 x 2
X = 746
b) 55 + X : 3 = 100
X : 3 = 100 – 55
X : 3 = 45
X = 45 x 3
X = 135
Dạng bài số 4: Toán lớp 3 tìm x có vế trái là một biểu thức hai phép tính – vế phải là tổng hiệu tích thương của hai số.
Phương pháp:
– Bước 1: Nhớ quy tắc tính toán phép cộng trừ nhân chia
– Bước 2: Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó rồi tính vế trái. Ở vế trái ta cần tính toán trước đối với phép cộng trừ
– Bước 3: Khai triển và tính toán
Ví dụ 1:
a) 375 – X : 2 = 500 : 2
375 – X : 2 = 250
X : 2 = 375 – 250
X : 2 = 125
X = 125 x 2
X = 250
b) 32 + X : 3 = 15 x 5
32 + X : 3 = 75
X : 3 = 75 – 32
X : 3 = 43
X = 43 x 3
X = 129
Ví dụ 2:
a) 125 – X x 5 = 5 + 45
125 – X x 5 = 50
X x 5 = 125 – 50
X x 5 = 75
X = 75 : 5
X = 15
b) 350 + X x 8 = 500 + 50
350 + X x 8 = 550
X x 8 = 550 – 350
X x 8 = 200
X = 200 : 8
X = 25
Dạng bài số 5: Toán lớp 3 tìm x có vế trái là một biểu thức có dấu ngoặc đơn – vế phải là tổng, hiệu, tích, thương của hai số.
Phương pháp:
– Bước 1: Nhớ lại quy tắc đối với phép cộng trừ nhân chia
– Bước 2: Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới thực hiện các phép tính bên vế trái. ở vế trái thì thực hiện ngoài ngoặc trước trong ngoặc sau
Ví dụ 1:
a) (X – 3) : 5 = 34
(X – 3) = 34 x 5
X – 3 = 170
X = 170 + 3
X = 173
b) (X + 23) : 8 = 22
X + 23 = 22 x 8
X + 23 = 176
X = 176 – 23
X = 153
Ví dụ 2:
a) (X – 5) x 6 = 24 x 2
(X – 5) x 6 = 48
(X – 5) = 48 : 6
X – 5 = 8
X = 8 + 5
X = 13
b) (47 – X) x 4 = 248 : 2
(47 – X) x 4 = 124
47 – X = 124 : 4
47 – X = 31
X = 47 – 31
X = 16
3. Bài tập
a) (45 – X) : 3 = 15
45 – X = 15 x 3
45 – X = 45
X = 45 – 45
X = 0
b) (75 + X) : 4 = 56
75 + X = 56 x 4
75 + x = 224
X = 224 – 75
X = 149
c) (X + 27) x 7 = 300 – 48
(X + 27) x 7 = 252
X + 27 = 252 : 7
X + 27 = 36
X = 36 – 27
X = 9
d) (13 + X) x 9 = 213 + 165
(13 + X) x 9 = 378
13 + X = 378 : 9
13 + X = 42
X = 42 – 13
X = 29
e) 135 – X x 3 = 5 x 6
135 – X x 3 = 30
X x 3 = 135 – 30
X x 3 = 105
X = 105 : 3
X = 35
f) 153 – X x 9 = 252 : 2
153 – X x 9 = 126
X x 9 = 153 – 126
X x 9 = 27
X = 27 : 9
X = 3
i) 56 – X : 5 = 5 x 6
56 – X : 5 = 30
X : 5 = 56 – 30
X : 5 = 26
X = 26 x 5
X = 130
k) 45 + X : 8 = 225 : 3
45 + X : 8 = 75
X : 8 = 75 – 45
X : 8 = 30
X = 30 x 8
X = 240
l) 75 + X x 5 = 100
X x 5 = 100 – 75
X x 5 = 25
X = 25 : 5
X = 5
m) 245 – X x 7 = 70
X x 7 = 245 – 70
X x 7 = 175
X = 175 : 7
X = 25
n) X x 6 = 240 : 2
X x 6 = 120
X = 120 : 6
X = 20
j) 8 x X = 128 x 3
8 x X = 384
X = 384 : 8
X = 48
w) X : 4 = 28 + 7
X : 4 = 35
X = 35 x 4
X = 140
x) X x 9 = 250 – 25
X x 9 = 225
X = 225 : 9
X = 25
y). 25 – X = 120 : 6
25 – X = 20
X = 25 – 20
X = 5
s). X – 35 = 24 x 5
X – 35 = 120
X = 120 + 35
X = 155.