Địa lý lớp 10 - Nội dung bài 13, bài 14, bài 15

Thảo luận trong 'Địa lý lớp 10' bắt đầu bởi tkt057, 16/7/14.

Loading...
  1. tkt057

    tkt057 Moderator

    BÀI 13: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA
    I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển
    (Giảm tải)

    II. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa1. Khí áp

    - Khu áp thấp: thường mưa nhiều.
    - Khu áp cao: thường mưa ít hoặc không mưa (vì không khí ẩm không bốc lên được, không có gió thổi đến mà có gió thổi đi).
    2. Frông
    Miền có frông, nhất là dải hội tụ đi qua, thường mưa nhiều.

    3. Gió
    - Gió mậu dịch: mưa ít.
    - Gió tây ôn đới thổi từ biển vào gây mưa nhiều( Tây Âu, tây Bắc Mĩ).
    - Miền có gió mùa: mưa nhiều( vì một nửa năm là gió thổi từ ĐD vào LĐ)
    4. Dòng biển
    Tại vùng ven biển
    - Dòng biển nóng đi qua: mưa nhiều (không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang vào lục địa).
    - Dòng biển lạnh: mưa ít.
    5. Địa hình
    - Cùng một sườn núi đón gió: càng lên cao, nhiệt độ giảm, mưa nhiều và sẽ kết thúc ở một độ cao nào đó.
    -Cùng một dãy núi sườn đón gió ẩm: mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít.

    III. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất1.Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ
    - Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo(vì nhiệt độ cao, khí áp thấp, có nhiều biển, ĐD, diện tích rừng lớn, nước bốc hơi mạnh).
    - Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam(áp cao, diện tích lục địa lớn).
    - Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới(áp thấp, có gió tây ôn đới từ biển thổi vào).
    - Mưa càng ít khi càng về gần hai cực (áp cao,nhiệt độ thấp, khó bốc hơi nước).

    2. Lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng của đại dương
    - Ở mỗi đới, từ Tây sang Đông có sự phân bố lượng mưa không đều
    - Mưa nhiều: gần biển, dòng biển nóng
    - Mưa ít: xa đại dương, ở sâu trong LĐ, dòng biển lạnh, có địa hình chắn gió không, ở phía nào
    - Nguyên nhân: (Phụ thuộc vị trí xa, gần đại dương; Ven bờ có dòng biển nóng hay lạnh;Gió thổi từ biển vào từ phía đông hay phía tây).

    BÀI 14: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU
    1.Đọc bản đồ các đới khí hậu trên trái đất
    a. Các đới khí hậu
    - Có 7 đới khí hậu (ở mỗi bán cầu).
    - Các đới khí hậu phân bố đối xứng nhau qua xích đạo.
    + Đới khí hậu xích đạo.
    + Đới khí hậu cận xích đạo.
    + Đới khí hậu nhiệt đới.
    + Đới khí hậu cận nhiệt.
    + Đới khí hậu ôn đới.
    + Đới khí hậu cận cực.
    + Đới khí hậu cực.

    b. Sự phân hóa khí hậu ở một số đới
    - Đới ôn đới có 2 kiểu: lục địa và hải dương
    - Đới cận nhiệt có 3 kiểu: LĐ, gió mùa, ĐTH
    - Đới nhiệt đới có 2 kiểu: lục địa, gió mùa
    c. Sự khác biệt trong phân hóa khí hậu ở ôn đới và nhiệt đới
    - Ở ôn đới: các kiểu khí hậu phân hóa chủ yếu theo kinh độ
    - Ở nhiệt đới các kiểu khí hậu phân hóa chủ yếu theo vĩ độ

    2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của các kiểu khí hậu.
    a. Đọc từng biểu đồ
    * Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa
    Địa điểm Hà Nội( Việt Nam); Đới NĐ; Kiểu nhiệt đới gió mùa; Tháng thấp 17,5; Tháng cao 30; Biên độ năm 12,5; Tổng mưa 1694; Phân bố chủ yếu vào mùa hạ(5→10), Chênh lệch lượng mưa giữa 2 mùa rất lớn
    * Biểu đồ khí hậu cận nhiệt ĐTH
    Địa điểm Palecmô( Italia); Đới cận nhiệt; Kiểu CN ĐTH; Tháng thấp nhất 10,5; Tháng cao nhất 22; Biên độ năm 11,5; Tổng mưa 692; Phân bố chủ yếu vào mùa thu đông(10→4 năm sau)
    * Biểu đồ khí hậu ôn đới hải dương
    Địa điểm Valecxia; Đới ôn đới; Kiểu ôn đới hải dương; Tháng thấp nhất 8; Tháng cao nhất 17; Biên độ năm 9; Tổng mưa 1416; Phân bố mưa nhiều quanh năm, thu đông mưa nhiều hơn hạ
    *Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa
    Địa điểm U pha( LBNga);Đới ôn đới; Kiểu ôn đới lục địa;Tháng thấp nhất -14,5; Tháng cao nhất 19,5; Biên độ năm 34; Tổng 584; Phân bố mưa khá đều trong năm, nhiều hơn vào mùa hạ

    b. So sánh một số điểm giống nhau và khác nhau của một số kiểu khí hậu( giảm tải)

    BÀI 15: THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT

    I.Thủy quyển1.Khái niệm
    Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển.

    2.Tuần hoàn của nước trên Trái Đất
    Vòng tuần hoàn nhỏ: Nước biển và đại dương bốc hơi( do tác dụng của gió, nhiệt độ..) và ngưng tụ trên cao tạo thành mây, gây mưa ngay trên mặt biển và đại dương.
    Vòng tuần hoàn lớn: Nước bốc hơi ngoài mặt biển, đại dương và hình thành mây. Gió đưa mây vào đất liền và gây mưa tại đây. Một phần nước mưa tụ lại thành các dòng sông rồi chảy ra biển; một phần khác ngấm xuống đất thành nước ngầm, cuối cùng chảy ra sông suối rồi chảy ra biển

    II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông:1. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm
    - Miền KH nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực KH ôn đới, thủy chế sông phụ thuộc vào chế độ mưa.
    VD: S.Hồng, mùa lũ( 6-10) trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô, ít mưa
    - Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế còn phụ thuộc vào lượng tuyết băng tan.
    VD: S.Ô bi, Iênítxây, Lêna khi mùa xuân đến nhiệt độ tăng làm băng tuyết tan, mực nước sông dâng
    -Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò đáng kể( đá vôi)
    2. Địa thế, thực vật, hồ đầm
    a.Địa thế:Nơi nào có độ dốc lớn, nước sông chảy mạnh, lũ lên nhanh; còn nơi nào bằng phẳng thì nước chảy chậm, lũ lên chậm và kéo dài
    b.Thực vật:-Lớp phủ thực vật phát triển mạnh có tác dụng điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt; lớp phủ thực vật bị phá hủy làm cho chế độ dòng chảy thất thường, tốc độ dòng chảy nhanh, dễ xảy ra lũ lụt.
    -Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn hạn chế lũ
    c.Hồ đầm nối với sông có tác dụng điều hòa chế độ nước sông:mùa nước lên nước sông chảy vào hồ đầm; mùa nước cạn: từ hồ đầm chảy ra.

    III. Một số sông lớn trên Trái Đất-Sông Nin:Từ hồ Victoria, đổ ra ĐTH, chảy qua XĐ, cận XĐ, cận nhiệt châu Phi, diện tích lưu vực 2.881.000 km2 dài 6.685 km, nguồn cung cấp nước chính( nước mưa, nước ngầm)
    - Sông Amadôn: Từ dãy Anđet đổ ra ĐTD, chảy qua XĐ châu Mĩ, lưu vực 7.170.000 km2 dài 6.437 km, nguồn cung cấp chính( nước mưa, nước ngầm)
    - Sông Iênítxây: dãy Xaian đổ ra biển ca ra thuộc BBD chảy qua ôn đới lạnh châu Á, diện tích lưu vực 2.580.000 km, dài 4.102, nguồn cung cấp (băng tuyết tan, mưa)
    Loading...

Chia sẻ trang này