Địa lí 10 - Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế +BÀI 27 :VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG...

Thảo luận trong 'Địa lý lớp 10' bắt đầu bởi SV2013, 26/6/15.

Loading...
  1. SV2013

    SV2013 Thành viên chính thức

    BÀI 26: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
    I. Các nguồn lực phát triển kinh tế
    1. Khái niệm
    Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường... ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

    2.Các nguồn lực và vai trò đối với phát triển kinh tế
    *Căn cứ vào nguồn gốc:
    -Nguồn lực vị trí địa lí (tự nhiên, kinh tế, chính trị, giao thông...) tạo điều kiện thuận lợi hay khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận hay cùng phát triển giữa các vùng trong một nước, giữa các quốc gia với nhau.
    -Nguồn lực tự nhiên(đất, KH, nước, biển, SV, khoáng sản):
    +Là cơ sở tự nhiên cho các quá trình SX
    +Là nguồn lực quan trọng, là điều kiện cần cho quá trình sản xuất.
    -Kinh tế-xã hội (dân cư, thị trường,vốn, KH-KT, chính sách và xu thế phát triển...) có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn
    *Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ:
    -Nguồn lực bên trong: Vị trí dịa lí, TN, KT-XH trong nước.
    - Nguồn lực bên ngoài: Vốn, thị trường, KH và công nghệ, kinh nghiệm quản lí SX, kinh doanh từ các nước khác.

    II. Cơ cấu nền kinh tế:
    1. Khái niệm
    Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.

    2.Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế
    a. Cơ cấu ngành kinh tế: 3 nhóm
    -Tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng
    -Các nước phát triển: dịch vụ, công nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
    -Các nước đang phát triển: nông nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao mặc dù công nghiệp, dịch vụ đã tăng
    -Việt Nam:I giảm, II tăng, III ổn định.
    b.Cơ cấu thành phần kinh tế
    -Được hình thành trên cơ sở chế độ sở hữu bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau.
    -Gồm:Kinh tế Nhà nước, KT ngoài Nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
    c.Cơ cấu lãnh thổ
    -Gắn bó chặt chẽ với cơ cấu ngành bao gồm:toàn cầu, khu vực, quốc gia, vùng.
    -Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ, các bộ phận cấu thành có quan hệ chặt chẽ với nhau, cơ cấu hợp lí thì thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng nhanh.

    CHƯƠNG VII: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP
    BÀI 27 :VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN, PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

    Trong lịch sử phát triển của nhân loại, nông nghiệp là ngành kinh tế ra đời sớm nhất. Nông nghiệp có vai trò quan trọng như thế nào? Sản xuất nông nghiệp có đặc điểm gì? Sự phân bố nông nghiệp chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp câu hỏi đó



    I. Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp
    1.Vai trò
    - Là một ngành sx vật chất không thể thay thế được
    + Cung cấp lương thực, thực phẩm
    + Nguyên liệu cho công nghiệp
    + Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ
    -Hiện nay 40% số lao động thế giới tham gia hoạt động nông nghiệp, chiếm 4% GDP toàn cầu
    -TLCH: Ở các nước đang phát triển, đông dân, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu vì: Liên quan đến việc làm, thu nhập, và đời sống của đa số dân cư; Đảm bảo nhu cầu lương thực cho nhân dân; Đẩy mạnh sản xuất nông
    nghiệp có vai trò quan trọng, đặc biệt đối với sự ổn định KT,CT,XH.

    2. Đặc điểm
    a.Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế: cần phải duy trì và nâng cao độ phì cho đất, sử dụng hợp lí, tiếc kiệm.
    b.Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi: cần phải hiểu biết và tôn trọng quy luật sinh học.
    c.Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ: Cần phải xây dựng cơ cấu hợp lí, đa dạng hóa sản xuất, phát triển các ngành dich vụ, làng nghề,.. tận dụng thời gian dỗi.
    d.Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên vì đối tượng là cây trồng, vật nuôi.
    e.Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.

    II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp
    1. Nhân tố tự nhiên
    -Đất: Ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, năng xuất, phân bố cây trồng vật nuôi
    -Khí hậu, nước: Ảnh hưởng đến thời vụ, cơ cấu, khả năng xen canh tăng vụ, mức ổn định cuẩ sản xuất nông nghiệp.
    -Sinh vật: Ảnh hưởng mức độ phong phú của giống cây trồng vật nuôi, khả năng cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

    2. Nhân tố kinh tế - xã hội
    - Dân cư, lao động ảnh hưởng đến cơ cấu, sự phân bố cây trồng, vật nuôi (là lực lượng lao động, tiêu thụ, quan trọng để phát triển nông nghiệp)
    - Sở hữu ruộng đất: Ảnh hưởng đến đường lối phát triển, các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
    - Tiến bộ khoa học kĩ thuật: Ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng, sản lượng.
    - Thị trường tiêu thụ: Ảnh hưởng đến giá cả, điều tiết sản xuất, hướng chuyên môn hóa.

    III. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
    *Vai trò: Tạo những tiền đề cần thiết nhằm sử dụng hợp lí các điều kiện tự nhiên và KT-XH
    1.Trang trại:
    -Hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa thay thế kinh tế tiểu nông.
    -Mục đích: Sản xuất hàng hóa
    -Cách tổ chức quản lí: chuyên môn hóa, thâm canh, ứng dụng KHKT, thuê nhân công lao động.
    2.Vùng nông nghiệp: Là hình thức cao nhất, là lãnh thổ nông nghiệp tương đối đồng nhất về ĐKTN, KTXH nhằm phân bố hợp lí cây trồng vật nuôi, hình thành vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.

    ST
    Loading...

Chia sẻ trang này