Địa lý lớp 11 - Nội dung bài 7, bài 8, bài 9

Thảo luận trong 'Địa lý lớp 11' bắt đầu bởi SV2013, 17/7/14.

Loading...
  1. SV2013

    SV2013 Thành viên chính thức

    BÀI 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
    TIẾT 1: EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI
    I. Quá trình hình thành và phát triển1. Sự ra đời và phát triển
    - Sau WWII, các nước Tây Âu tăng cường liên kết
    - Năm 1951 thành lập cộng đồng Than và Thép châu Âu
    - 1957: cộng đồng kinh tế châu Âu
    - 1958: cộng đồng nguyên tử
    - 1967: thống nhất 3 tổ chức trên thành cộng đồng châu Âu (EC)
    - 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU)
    - Từ 6 nước ban đầu (1957) đến 2007 là 27 nước
    2. Mục đích và thể chế của EU
    - Mục đích:
    + Xây dựng phát triển khu vực mà nơi đó hàng hóa, người, vốn được tự do lưu thông giữa các thành viên
    + Tăng cường hợp tác, liên kết KT, luật pháp, an ninh và ngoại giao
    - Thể chế:
    + Hội đồng châu Âu
    + Nghị viện
    + Hội đồng bộ trưởng
    + Ủy ban liên minh
    II. Vị thế của EU trong nền KT thế giới1. Trung tâm kinh tế hàng đầy thế giới
    - Hình thành nên thị trường chung và sử dụng cùng đồng tiền ơ-rô => EU trở thành trung tâm KT hàng đầu TG
    - Vẫn có sự chênh lệch về trình độ giữa các nước
    2. Tổ chức thương mại hàng đầu
    - KT EU phụ thuộc nhiều vào xuất nhập khẩu
    - Các nước dỡ bỏ thuế quan với nhau và có chung 1 mức thuế
    - EU dẫn đầu TG về thương mại
    - EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển- EU hạn chế nhập nhiều mặt hàng công nghiệp và trợ giá cho nông sản.

    BÀI 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)TIẾT 2: EU- HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN

    I. Thị trường chung Châu Âu1. Tự do lưu thông
    - 1993, EU htiết lập thị trường chung
    a/ Tự do di chuyển:
    b/ Tự do lưu thông dịch vụ.:
    c/ Tự do lưu thông hàng hóa
    d/ Tự do lưu thông tiền vốn 2. Euro – đồng tiền chung Châu Âu
    - 1999: chính thức lưu thông
    - 2004: 13 thành viên sử dụng
    - Lợi ích:
    + Nâng cao sức cạnh tranh
    + Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ
    + Thậun lợi việc chuyển vốn
    + Đơn giản công tác kế toán các doanh nghiệp II. Hợp trong sản xuất và dịch vụ
    1. Sản xuất máy bay Airbus
    - Do Anh, Pháp, Đức sáng lập, nhằm cạnh tranh với các công ty của Hoa Kỳ2. Đường hầm giao thông Măng-sơ
    - Nối liền nước Anh với lục địa hoàn tàhnh vào 1994
    - Lợi ích:
    + Hàng hóa vận chuyển trực tiếp từ Anh tới lục địa không cần trung chuyển bằng phà và ngược lại
    + Đường sắt siêu tốc phục vụ có thể cạnh tranh với hàng không

    III. Liên kết vùng Châu Âu (Euroregion)1. Khái niệm
    Người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp kinh tế, XH, văn hóa một cách tự nguyện vì lợi ích chung các bên tham gia
    2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ
    Hình thành tại biện giới Hà Lan, Đức và Bỉ.
    BÀI 8: LIÊN BANG NGA
    TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ

    I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ

    1. Vị trí địa lí
    - Nằm ở 2 châu lục Á – Âu, gồm đồng bằng Đông Âu và Bắc Á
    - Giáp 14 nước ở phía nam và tây-tây nam.
    - Phía bắc và phía đông, nam giáp biển-đại dương

    2. Lãnh thổ
    - Diện tích rộng nhất TG
    - Tỉnh Caliningrát biệt lập phía tây

    II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

    [​IMG]

    III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
    1. Dân cư
    - Đông dân, thứ 8 TG nhưng mật độ thấp
    - Tốc độ gia tăng giảm do di cư
    - Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga 80% DS
    - Tập trung chủ yếu ở các TP

    2. Xã hội
    - Có tiềm lực lớn về KH và VH
    -Trình độ học vấn cao.
    BÀI 9: NHẬT BẢN
    TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ I. Điều kiện tự nhiên
    - Quần đảo ở Đông Á trên Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn: Hôn su , Kiu xiu, Sicôcư, Hôccaiđô
    Dòng biền nóng lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường lớn
    - Khí hậu gió mùa, mưa nhiều
    - Thay đổi theo chiều Bắc Nam
    + Bắc: ôn đới, mùa đông dài lạnh, có tuyết rơi
    + Nam: cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, có mưa to và bão
    - Nghèo khóang sản, chỉ có than, đồng
    II. Dân cư

    - Là nước đông dân
    - Tốc độ gia tăng thấp và giảm dần => DS già- Dân cư tập trung tại các thành phố ven biển- Người lao động cần cù, làm việc tích cực, tự giác và trách nhiệm cao
    - Giáo dục được chú ý đầu tưIII. Kinh tế : cường quốc thứ 2 KT TG
    a/ Trước 1973
    - Tình hình:
    + Sau WWII, KT suy sụp nghiêm trọng
    + 1952 khôi phục ngang mức chiến tranh
    + 1955-1973: phát triển tốc độ cao
    - Nguyên nhân:
    + Hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn , kĩ thuật
    + Tập trung vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đọan
    + Duy trì KT 2 tầng: xí nghiệp lớn-xí nghiệp nhỏ, thủ côngb/ Sau 1973
    - Tình hình: tốc độ tăng KT chậm- Nguyên nhân: khủng hoảng dầu mỏ

    TIẾT 2: CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾI. Các ngành kinh tế
    1. Công nghiệp
    - Giá trị đứng thứ 2 TG
    - Chiếm vị trí cao về SX máy công nghiệp, điện tử, người máy, tàu biển,…2. Dịch vụ
    - Là KV KT quan trọng
    - Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt
    - Đứng thứ 4 TG về thương mại
    - GTVT biển đứng thứ 3 TG với các cảng lớn: Cô-bê, I-cô-ha-ma, Tokyo, Osaca
    - Đứng đầu TG về tài chính, ngân hàng
    - Đầu tư ra nước ngoài ngày càng nhiều3. Nông nghiệp
    - Chỉ đóng vai trò thứ yếu trong nền KT
    - Diện tích đất NN ít => thâm canh=> tăng năng suất và chất lượng
    - Trồng trọt:
    + Lúa gạo: cây trồng chính, 50% diện tích trồng trọt nhưng đang giảm
    + Chè, thuốc lá, dâu tằm
    - Chăn nuôi tương đối phát triển theo phương pháp tiên tiến
    - Nuôi trồng đánh bắt hải sản phát triểnII. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn
    - Bốn vùng kinh tế ứng với 4 đảo lớn.
    - Vùng phát triển nhất là: đảo Hunsu
    Loading...

Chia sẻ trang này