Địa lý lớp 8 - Nội dung Bài 1 - Bài 2 - Bài 3

Thảo luận trong 'Địa lý lớp 8' bắt đầu bởi tkt057, 10/7/14.

Loading...
  1. tkt057

    tkt057 Moderator

    Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN


    1. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục- Châu Á là một bộ phận của lục địa Á - Âu.

    - Diện tích phần đất liền rộng khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì rộng tới 44,4 triệu km2.
    - Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với hai châu lục và ba đại dương rộng lớn.
    - Đây là châu lục rộng nhất thế giới.

    2. Đặc điểm địa hình và khoáng sảna. Đặc điểm địa hình

    - Châu Á có nhiều hệ thống núi (Hi-ma-lay-a, Côn Luân, An-tai...), sơn nguyên cao, đồ sộ (Tây Tạng, I-ran...) và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới (Lưỡng Hà, Ấn-Hằng, Tây Xi-bia, Hoa Trung...).
    - Các dãy núi chạy theo hai hướng chính:
    + Đông - tây hoặc gần đông - tây
    + Bắc - nam hoặc gần bắc - nam
    Làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp.
    - Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.

    b. Khoáng sản

    - Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn.
    - Các khoảng sản quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc,...

    Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
    A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC

    1. Khí hậu châu Á phân hoá rất đa dạng
    - Thay đổi từ bắc xuống nam.
    - Thay đổi theo độ cao.
    - Theo kiểu từ duyên hải vào nội địa

    2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa
    - Khí hậu gió mùa
    + KH gió mùa nhiệt đới: Nam Á, ĐNÁ.
    + KH gió mùa cận nhiệt và ôn đới: Đông Á.
    - Khí hậu lục địa
    Phân bố chủ yếu ở các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.

    B- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    KHÍ HẬU CHÂU Á


    1. Từ Bắc đến Nam châu Á có bao nhiêu đới khí hậu ?
    a. 5 đới khí hậu
    b. 3 đới khí hậu
    c. 8 đới khí hậu
    d. 2 đới khí hậu

    2. Hãy kể tên các đới khí hậu của châu Á từ Bắc xuống đến Nam
    a. Cực, cận cực, ôn đới
    b. Cận nhiệt và nhiệt đới
    c. Xích đạo
    d. Tất cả các câu trên đều đúng

    3. Đới khí hậu nào của châu Á nằm ở khu vực đường xích đạo ?
    a. Ôn đới
    b. Cận nhiệt
    c. Xích đạo
    d. Cận cực và cực

    4. Đới khí hậu nào của châu Á nằm xung quanh vòng cực Bắc ?
    a. Ôn đới
    b. Cực và cận cực
    c. Cận nhiệt
    d. Nhiệt đới

    5. Ở châu Á, bờ Địa Trung Hải đến bờ Thái Bình Dương nằm trong đới khí hậu gì?
    a. Xích đạo
    b. Cực và cận cực
    c. Ôn đới
    d. Cận nhiệt

    6. Nơi nào có khí hậu lạnh nhất trên thế giới ?
    a. E.Riat
    b. Ulan Bato
    c. Veckhoian
    d. Hà Nội

    7. Nước Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào ?
    a. Hàn đới
    b. Nhiệt đới
    c. Ôn đới
    d. Cận nhiệt

    8. Nước Việt Nam nằm trong kiểu khí hậu nào ?
    a. Nhiệt đới gió mùa ẩm
    b. Nhiệt đới gió mùa khô
    c. Cận nhiệt gió mùa
    d. Cận nhiệt lục địa

    9. Thành phố Thượng Hải của Trung Quốc thuộc kiểu khí hậu nào ?
    a. Cận nhiệt gió mùa
    b. Ôn đới hải dương
    c. Cận nhiệt lục địa
    d. Cận nhiệt Địa Trung Hải

    10. Đới khí hậu nào của châu Á có mưa quanh năm ?
    a. Cực và cận cực
    b. Xích đạo
    c. Ôn đới
    d. Cận nhiệt

    11. Hãy kể tên một vài nước Đông Nam Á có đới khí hậu xích đạo ?
    a. Malaysia, Indonesia, Philippin
    b. Việt Nam, Thái Lan, Brunay, Philippin
    c. Malysia, Indonesia, Brunay, Singapo
    d. Lào, Indonesia, Mianma, Singapo, Đông Timo

    12. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên các kiểu khí hậu ở châu Á
    a. Lãnh thổ rộng lớn, có biển bao quanh
    b. Có nhiều dãy núi cao theo hướng Đông – Tây và Bắc – Nam
    c. Có nhiều sơn nguyên cao
    d. Tất cả các câu trên đều đúng

    13. Tính từ Đông sang Tây, châu Á có các kiểu khí hậu nào cơ bản ?
    a. Núi cao
    b. Gió mùa
    c. Lục địa
    d. Câu b và c đúng

    14. Kiểu khí hậu gió mùa xuất hiện ở vùng nào của châu Á ?
    a. Bắc Á và Nam Á
    b. Đông Á và Nam Á
    c. Tây Á và Trung Á
    d. Đông Nam Á và Tây Bắc Á

    15. Kiểu khi hậu nào có đặc điểm sau ?
    “ Mùa đông có gió lục địa thổi ra: khô, lạnh; Mùa hè có gió từ đại dương thổi vào; nóng, mưa nhiều”
    a. Ôn đới lục địa
    b. Lục địa
    c. Gió mùa
    d. Cận nhiệt Địa Trung Hải

    16. Kiểu khí hậu gió mùa có mưa nhiều vào mùa nào ?
    a. Mùa hạ
    b. Mùa xuân
    c. Mùa thu
    d. Mùa đông

    17. Tại sao ở khu vực Đông Nam Á và Nam Á, vào mùa hạ có mưa nhiều ?
    a. Gió mùa từ Bắc cực thổi xuống mang hơi lạnh tạo mưa
    b. Gió từ lục địa bị nắng nóng làm bốc hơi tạo mưa
    c. Gió từ đại dương thổi vào mang nhiều hơi nước tạo mưa
    d. Nhiệt độ cao vào mùa hạ nên hơi nước đọng lại thành mưa

    18. Lượng mưa trung bình của vùng Nam Á và Đông Nam Á là bao nhiêu ?
    a. 1.500mm – 2.000mm
    b. 200mm – 500mm
    c. 1.000mm – 1.200mm
    d. 500mm – 1.000mm

    19. Đặc điểm của kiểu khí hậu lục địa là gì ?
    a. Mùa đông lạnh
    b. Mùa hạ nóng
    c. Khí hậu khô quanh năm
    d. Tất cả các câu trên đều đúng

    20. Vùng nào của châu Á có khí hậu kiểu lục địa ?
    a. Đông Á
    b. Nội địa và Tây Nam Á
    c. Xích đạo và Bắc Á
    d. Đông Nam Á và nội địa

    21. Cảnh quan thiên nhiên điển hình của kiểu khí hậu lục địa
    a. Bán hoang mạc và hoang mạc
    b. Thảo nguyên
    c. Rừng cây lá kim
    d. Rừng nhiệt đới ẩm

    22. Kiểu khí hậu lục địa có lượng mưa trung bình là bao nhiêu ?
    a. 1.000mm – 1.200mm
    b. 500mm – 1.000mm
    c. 200mm – 500mm
    d. 1.500mm – 2.000mm

    23. Tại sao độ ẩm của kiểu khí hậu lục địa lại thấp ?
    a. Do nhiệt độ cao
    b. Độ bốc hơi lớn
    c. Mưa ít
    d. Tất cả các câu trên đều đúng

    24. Em hãy so sánh lượng mưa trong năm ở thủ đô của Mông Cổ và thủ đô Hà Nội của Việt Nam. Gi ải thích nguyên nhân.
    a. Lượng mưa ở Hà Nội ít hơn lượng mưa ở Ulan Bato vì Hà Nội ở gần biển hơn
    b. Lượng mưa ở Hà Nội nhiều hơn lượng mưa ở Ulan Bato vì Hà Nội gần biển hơn.
    c. Lượng mưa ở Hà Nội bằng lượng mưa ở Ulan Bato vì hai thủ đô nằm cùng vĩ độ
    d. Lượng mưa ở Hà Nội nhiều hơn lượng mưa ở Ulan Bato vì Hà Nội xa biển hơn.​

    Đáp án
    1. A
    2. D
    3. C
    4. B
    5. D
    6. C
    7. B
    8. A
    9. A
    10. B
    11. C
    12. D
    13. D
    14. B
    15. C
    16. A
    17. C
    18. A
    19. D
    20. B
    21. A
    22. C
    23. D
    24. B​

    Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á

    A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC

    [​IMG]

    1. Đặc điểm sông ngòi

    - Có nhiều hệ thống sông lớn.
    - Phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp.
    - Bắc Á: sông đổ vào Bắc Băng Dương.
    - Đông Á, Nam Á: sông đổi vào TBD và AĐD.
    - Sông ngòi châu Á có giá trị KT lớn: GTVT, thuỷ điện...

    2. Các đới cảnh quan tự nhiên
    - Cảnh quan tự nhiên đa dạng.
    - ĐNÁ và Nam Á: rừng cận nhiệt và nhiệt đới ẩm.
    - Tây Á và Trung Á: thảo nguyên, hoang mạc và nửa hoang mạc.

    3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á
    - Thuận lợi: Tài nguyên đa dạng, phong phú...
    - Khó khăn: Núi non hiểm trở, hoang mạc khô cằn, thiên tai....

    B - CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á

    1. Tại sao châu Á có nhiều hệ thống sông lớn ?
    a. Lục địa châu Á rộng lớn
    b. Vùng trung tâm có nhiều núi và sơn nguyên cao, có băng hà
    c. Đồng bằng rộng, mưa nhiều
    d. Tất cả các câu trên đều đúng

    2. Hãy kể tên các hệ thống sông lớn có ở Châu Á
    a. Ôbi, Iênitxay, Lêna, Amua, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Kông, sông Ấn, sông Hằng, sông Hồng
    b. Ôbi, Ienitxay, Lêna, Amua, Công gô, sông Hồng, sông Ấn, sông Hằng
    c. Ôbi, Ienitxay, Lêna, Đa núyp, Hoàng Hà, Trường Giang, sông Nin, sông Hằng
    d. Ôbi, Mitxixipi, Lêna, Amua, Hoàng Hà, Trường Giang, sông Ấn, sông Amazôn

    3. Đa số các sông lớn ở châu Á chảy ra đại dương nào ?
    a. Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương
    b. Ấn Độ Dương, Bắc Bắc Dương, Thái Bình Dương
    c. Ân Độ Dương, biển Caxpi, Thái Bình Dương
    d. Địa Trung Hải, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương

    4. Những sông lớn nào ở châu Á đổ ra Thái Bình Dươnga. Ôbi, Ienitxay. Lêna
    b. Sông Ấn, sông Hằng, Tigro – Ơphrat
    c. Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Kông, Amua
    d. Mitxixipi, Rainơ, Đa Núyp

    5. Những sông lớn nào ở châu Á đổ ra Ấn Độ Dương ?
    a. Sông Ấn, sông Hằng, Tigr ơ – Ơphrat
    b. Ôbi, Ienitxay, Lêna
    c. Mitxixipi, Rain ơ – Đa núyp
    d. Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Kông, Amua

    6. Những sông lớn nào ở châu Á đổ ra Bắc Băng Dương
    a. Mitxixipi, Rai Nơ, Đa núyp
    b. Ôbi, Ienitxay, Lêna
    c. Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Kông, Amua
    d. Sông Ấn, sông Hằng, Tig rơ – Ơphrat

    7. Hoàng Hà, Trường Giang và sông Mê Kông bắt nguồn từ đâu ?
    a. Dãy Thiên Sơn
    b. Hồ Baican
    c. Sơn nguyên Tây Tạng
    d. Sơn nguyên Đêcan

    8. Đồng bằng Tây Xibia do sông nào tạo nên ?
    a. Tig rơ – Ơphrat
    b. Amua và Lêna
    c. Ôbi và Ienitxay
    d. Ôbi và Amua

    9. Trường Giang là sông tạo nên đồng bằng nào ?
    a. Hoa Trung
    b. Hoa Bắc
    c. Ấn Hằng
    d. Hoa Nam

    10. Đồng bằng Hoa Băc do sông nào tạo nên ?
    a. Cửu Long
    b. Hoàng Hà
    c. Hoàng Phố
    d. Hồng Hà

    11. Sông Mê Kông tạo nên đồng bằng nào ?
    a. Đồng bằng Bắc Bộ của Việt Nam
    b. Đồng bằng Tây Xibia
    c. Đồng bằng Cửu Long của Việt Nam
    d. Đồng bằng Lưỡng Hà

    12. Em hãy cho biết tên hồ nước ngọt lớn nhất thế giới ?
    a. Hồ xứ Ixưccun
    b. Hồ Baican
    c. Hồ Bankhat
    d. Hồ Aran

    13. Các sông ở vùng Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có lượng nước lớn nhất vào thời gian nào ? Cạn nhất vời thời gian nào ?a. Lượng nước lớn nhất vào mùa hạ đầu thu, lượng nước cạn nhất vào cuối đông đầu mùa xuân
    b. Lượng nước cao nhất vào cuối đông đầu xuân, và lượng nước cạn nhất vào cuối mùa hạ đầu mùa thu
    c. Lượng nước lớn nhất vào cuối mùa xuân, lượng nước cạn nhất vào giữa mùa hạ
    d. Lượng nước lớn nhất vào đầu mùa hạ, lượng nước cạn nhất vào cuối mùa đông đầu mùa xuân

    14. Yếu tố nào ảnh hưởng đến chế độ nước của các sông vùng Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á
    a. Tuyết tan vào mùa hè
    b. Nhiệt độ cao
    c. Chế độ mưa và gió mùa
    d. Địa hình cao

    15. Ở vùng nào của châu Á, các sông lớn chảy theo hướng từ Nam lên Bắc ?a. Trung Á
    b. Bắc Á
    c. Đông Nam Á
    d. Đông Á

    16. Sông ở vùng nào của Châu Á có giá trị thủy điện lớn
    a. Vùng Bắc Á
    b. Vùng Trung Á
    c. Vùng Tây Á
    d. Vùng Nam Á

    17. Tại sao vùng Bắc Á thường có lũ băng lớn vào mùa xuân ?
    a. Mùa đông các sông đóng băng kéo dài
    b. Mùa xuân, băng tuyết tan nhanh
    c. Nhiệt độ ở hạ lưu và thương lưu chênh lệch nhau không nhiều
    d. Tất cả các câu trên đều đúng

    18. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên các đới cảnh quan tự nhiên của châu Á ?
    a. Các đới khí hậu
    b. Các kiểu khí hậu
    c. Thiên tai
    d. Câu a và b đúng

    19. Hãy cho biết tên các đới cảnh quan của châu Á từ Bắc xuống Nam dọc theo kinh tuyến 120 độ Đ
    a. Đài nguyên rừng lá kim, thảo nguyên
    b. Rừng hỗn hợp, và rừng lá rộng
    c. Rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiết đới ẩm, savan và cây bụi
    d. Tất cả các câu trên đều đúng

    20. Khu vực khí hậu gió mùa của châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào ?
    a. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng
    b. Rừng cận nhiệt đới ẩm
    c. Rừng nhiệt đới ẩm
    d. Tất cả các câu trên đều đúng

    21. Khu vực khí hậu lục địa khô hạn của châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào ?
    a. Hoang mạc và bán hoang mạc
    b. Đài nguyên
    c. Rừng lá kim
    d. Rừng nhiệt đới ẩm

    22. Hãy cho biết tên các đới cảnh quan của châu Á từ Tây sang Đông dọc theo vĩ tuyến 40 độ B
    a. Rừng và câu bụi lá cứng Địa Trung Hải
    b. Thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc
    c. Núi cao, rừng hỗn hợp và rừng lá rộng
    d. Tất cả các câu trên đều đúng

    23. Rừng lá kim ở châu Á phân bố chủ yếu ở vùng nào ?
    a. Vùng Lưỡng Hà
    b. Vùng Xibia
    c. Vùng Đông Nam Á
    d. Vùng Mông Cổ

    24. Rừng lá kim thuộc đới khí hậu nào ?
    a. Cận nhiệt đới
    b. Nhiệt đới
    c. Ôn đới
    d. Hàn đới

    25. Đài nguyên có nghĩa là gì ?
    a. Đồng rêu
    b. Savan
    c. Đồng cỏ
    d. Thảo nguyên

    26. Đới cảnh quan đài nguyên xuất hiện ở vùng nào ?
    a. Xích đạo
    b. Cực và cận cực
    c. Chí tuyến
    d. Cận xích đạo

    27. Loài rừng giàu bậc nhất thế giới là ?
    a. Rừng lá kim và rừng lá rộng
    b. Rừng cây bụi và rừng lá cứng
    c. Rừng cận nhiệt ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á
    d. Rừng hỗn hợp và rừng cận nhiệt

    28. Tại sao bảo vệ rừng là nhiệm vụ quan trọng của các quốc gia châu Á
    a. Nhu cầu sử dụng đồ gỗ ngày càng cao
    b. Rừng điều hòa khí hậu, điều hòa lượng nước
    c. Rựng tự nhiên ở châu Á còn rất ít
    d. Câu b và c đều đúng

    29. Thiên nhiên châu Á đã gây khó khăn như thế nào cho việc giao lưu giữa các vùng, việc mở rộng diện tích trồng trọt và chăn nuôi ?
    a. Núi cao chạy dọc bờ biển, hoang mạc rộng lớn, các vùng khí hậu giá lạnh khác nghiệt chiếm tỉ lệ lớn
    b. Núi cao hiểm trở, hoang mạc rộng lớn, các sông có lưu lượng nước hạn chế
    c. Núi cao hiểm trở, hoang mạc rộng lớn, các vùng khí hậu lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn
    d. Núi cao hiểm trở, hoang mạc rộng lớn nằm ở bờ biển, các vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn

    30. Tại sao các vùng đồng bằng lớn của châu Á lại có dân số đông ?
    a. Đất đai phì nhiêu, nguồn nước dồi dào, có số lượng động thực vật lớn
    b. Khí hậu thuận lợi trồng được nhiều lọa cây công nghiệp phục vụ sản xuất
    c. Tập trung nhiều khoáng sản
    d. Tất cả các câu trên đều đúng

    Đáp án :

    1. D
    2. A
    3. B
    4. C
    5. A
    6. B
    7. C
    8. C
    9. A
    10. B
    11. C
    12. B
    13. A
    14. C
    15. B
    16. A
    17. D
    18. D
    19. D
    20. D
    21. A
    22. D
    23. B
    24. C
    25. A
    26. B
    27. C
    28. D
    29. C
    30. A
    Loading...

Chia sẻ trang này