Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM - CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNGA. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC I. Nguồn lao động và sử dụng lao động 1. Nguồn lao động - Lao động dồi dào và tăng nhanh. - Lao động cần cù, giàu kinh nghiệm trong sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp, tiểu thủ CN nhưng chất lượng lao động còn thấp. - Nguồn lao động chủ yếu tập trung ở nông thôn. 2. Sử dụng lao động - Sử dụng lao động ở nước ta đang thay đổi theo hướng tích cực. + Nông, lâm, ngư nghiệp giảm. + Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ tăng. II. Vấn đề việc làm - Do nguồn lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển nên đã gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. - Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị khá cao (6%). - Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn còn rất nhiều (77,7%). III. Chất lượng cuộc sống - Đang ngày càng được cải thiện. - Có chênh lệch giữa các vùng, giữa các tầng lớp dân cư. Bài 5: THỰC HÀNHPHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 Câu 1: Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm 1999 Hãy phân tích và so sánh hai tháp dân số về các mặt a. Hình dạng của tháp. - Đáy - Đỉnh - Kiểu b. Cơ cấu theo độ tuổi (Câu 1 + Câu 2) - Từ 0 -> 14 tuổi - Từ 15 -> 59 tuổi - Từ 60 tuổi trở lên Sau 10 năm, cơ cấu dân số có chuyển biến tích cực - Nhóm tuổi 0 - 14 giảm mạnh từ 39 % xuống 33,5 % (giảm 5,5 %), nhờ những tiến bộ về y tế, vệ sinh; đặc biệt nhận thức về kế hoạch hóa gia đình của người dân được nâng cao. - Nhóm tuổi 15 - 59 tăng khá nhanh, từ 53,8 % lên 58,4 % (tăng 4,6%), do hậu quả của thời kì bùng nổ dân số trước đó khiến nhóm tuổi lao động hiện nay tăng cao. - Nhóm tuổi >60 tăng chậm từ 7,2% lên 8,1% (tăng 0,9%), nhờ chất lượng cuộc sống được cải thiện. c. Tỉ lệ dân số phụ thuộc Câu 3: Cơ cấu dân số theo độ tuổi (SBT trang 17) a. Thuận lợi: - Lực lượng dồi dào. - Nhiều lao động trẻ. - Số người bổ sung cho lực lượng lao động hằng năm lớn. b. Khó khăn: - Lao động trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm. - Khả năng tiếp thu KH-KT......... c. Biện pháp: - Đa dạng hoá các ngành nghề. - Đào tạo việc làm cho nhiều người trong độ tuổi lao động. Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAMA. TRỌNG TÂM KIÉN THỨC I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới-Trải qua nhiều giai đoạn phát triển.+ Năm 1945 -> 1954: Chống Pháp. + Năm 1954 -> 1975: Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam chống Mĩ. + Năm 1975 -> 1986: Cả nước đi lên xây dựng CNXH. II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Chuyển dịch cơ cấu ngành:+ Nông, lâm, ngư nghiệp giảm.+ Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ tăng. - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:+ Vùng chuyên canh. + Vùng kinh tế. + Khu công nghiệp .- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: + Khu vực KT trong nước. + Khu vực KT có vốn đầu tư của nước ngoài. 2. Những thành tựu và thách thức- Thành tựu:+ Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc.+ Cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá.+ Nền kinh tế đang hội nhập với khu vực và thế giới.- Thách thức:+ Nhiều tỉnh, huyện, nhất là ở miền núi vẫn còn nghèo.+ Nhiều loại tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.+ Nhiều vấn đề xã hội còn bức xúc: việc làm, văn hoá, giáo dục, y tế...