Câu hỏi ôn tập tải link phía dưới Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC I. Các nhân tố tự nhiên 1. Tài nguyên đất - Có hai nhóm chính: + Đất phù sa ở ĐB: cây lương thực, thực phẩm, hoa màu. + Đất feralit ở miền núi và trung du: Cây CN lâu năm, trồng rừng. - Khó khăn: Xói mòn, rửa trôi, bạc màu, S ngày càng bị thu hẹp. 2. Tài nguyên khí hậu - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (nắng, mưa nhiều): Sinh vật phát triển quanh năm. - Khí hậu phân hoá đa dạng: Trồng được nhiều loại cây. - Có một số khó khăn: Thiên tai........ 3. Tài nguyên nước - Nguồn nước dồi dào đảm bảo tưới tiêu... - KK: Gây lũ lụt và khô hạn... 4. Tài nguyên sinh vật - Đa dạng. - KK: Nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng. II. Các nhân tố kinh tế - xã hội 1. Dân cư và lao động nông thôn - Dân đông, lao động dồi dào. - Có nhiều kinh nghiệm. 2. Cơ sở vật chất - kĩ thuật - Ngày càng được cải thiện. 3. Chính sách phát triển nông nghiệp - Nhiều cs mới được triển khai (khoán sản phẩm, khuyến nông khuyến ngư...). 4. Thị trường - Mở rộng thị trường trong và ngoài nước. - Đứng thứ 2 thế giới về xuất khẩu lúc gạo. B. BÀI TẬP Câu 1: Phân tích những thuận lợi của tài nguyên TN để phát triển nông nghiệp ở nước ta. Câu 2: Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp của nước ta Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC I. Ngành trồng trọt 1. Cây lương thực - Lúa là cây lương thực chính (ngô, khoai, sắn). - Cơ cấu mùa vụ thay đổi (...). - ĐB sông Hồng, ĐBSCL là 2 vùng trọng điểm... 2. Cây công nghiệp - Cây CN lâu năm: cà phê, hồ tiêu, cao su... - Cây CN hằng năm: mía, lạc, dâu... ==> Vai trò: + Bảo vệ môi trường. + Nguyên liệu xuất khẩu, chế biến. + Tạo việc làm - Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng trọng điểm trong pt cây công nghiệp. 3. Cây ăn quả - Ngày càng phát triển mạnh (xoài, cam...). - Đông Nam Bộ và ĐBSCL là 2 vùng trọng điểm về trồng cây ăn quả. II. Ngành chăn nuôi 1. Chăn nuôi trâu, bò - Cung cấp: Sức kéo, thịt, sữa, phân bón. - Số lượng: + Bò > 4 triệu con. + Trâu > 3 triệu con. - Phân bố: + Bò: DH Nam Trung Bộ. + Trâu: Trung du phía Bắc, Bắc Trung Bộ. 2. Chăn nuôi lợn - Cung cấp: Thịt, phân bón. - Số lượng: 23 triệu con. - Tập trung ở các vùng đồng bằng. 3. Chăn nuôi gia cầm - Cung cấp: Thịt, trứng. - Số lượng: > 230 triệu con. - Tập trung ở các vùng đồng bằng, khu công nghiệp. B. BÀI TẬP Câu 1: Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta. Câu 2: Trình bày tình hình phát triển chăn nuôi ở nước ta. Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC I. Lâm nghiệp 1. Tài nguyên rừng - Độ che phủ 35% -> Thấp. - Cơ cấu: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất. => CC nguyên liệu, cân bằng sinh thái, bảo vệ MT, điều hoà KH, ngăn ngừa thiên tai. 2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp - Khai thác 2,5 triệu m3 gỗ, khai thác chủ yếu ở rừng sản xuất. - Khai thác gỗ gắn liền với trồng mới và bảo vệ rừng. - Phấn đấu -> 2010 tăng độ che phủ rừng lên 45%. II. Ngành thuỷ sản 1. Nguồn lợi thuỷ sản - Có 4 ngư trường đánh bắt lớn: + Cà Mau - Kiên Giang. + Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu. + Hải Phòng - Quảng Ninh. + Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa. - Có nhiều S mặt nước. - 29 tỉnh, thành giáp biến. 2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản - Ngày càng phát triển mạnh. - Sản lượng khai thác chiếm tỉ trọng lớn. - Phân bố chủ yếu ở NTB và Nam Bộ. B. BÀI TẬP Câu 1: Trình bày đặc điểm tài nguyên rừng. Câu 2: Sự phát triển của ngành thuỷ sản nước ta? B. BÀI TẬP Câu 1: Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta. Câu 2: Trình bày tình hình phát triển chăn nuôi ở nước ta.