Học tiếng hàn:Cấu trúc bởi vì, tại vì, tại sao trong tiếng hàn.

Thảo luận trong 'Ngoại ngữ khác: Đức, Ý, Hàn, Nhật ....' bắt đầu bởi Thanh Hằng, 31/7/15.

Loading...
  1. Thanh Hằng

    Thanh Hằng Thành viên chính thức

    Bài 3 : Vì bị cảm nên vắng mặt

    I. Hội thoại

    선생님 : 자 모두 자리에 앉을까요 ? 누가 아직 안 홨어요 ?
    학생 : 다나카 씨가 아직 안 왔어요.
    선생님 : 앙리 씨는 왔어요 ?
    앙리 : 저 지금 왔어요, 선생님. 늦어서 죄송합니다.
    선생님 : 앙리 씨는 어제 왜 결석했어요 ?
    앙리 : 감기때문에 못 왔습니다.
    선생님 :오늘은 좀 괜찮아요 ?
    앙리 : 네, 많이 좋어졌어요. 고맙습니다.
    선생님 : 다음부터 좀 저 일찍오세요. 그리고 감기 조심하세요.

    II. Phát âm (발음):

    *못 왔습니다[모돧씀니다]
    *괜찮아요[궨차나요]


    III. Ngữ pháp

    1.N 때문에 : Bởi vì, tại vì

    -친구 때문에 늦었어요. Vì người bạn mà tôi đến muộn
    -무슨 때문에 안 왔어요? Bạn đã không đến vì việc gì vậy ?

    2. A-아지다/어지다 : trở nên, thay đổi (biến đổi theo mức độ từ nhẹ-> nặng hơn hoặc ngược lại)

    - 집에서 쉬니까 기분이 좋아졌어요 .
    Vì nghỉ ngơi ở nhà nên cảm thấy thoải mái (tâm trạng tốt hơn lúc chưa nghỉ )
    -날씨가 많이 따뜻해졌지요? thời tiết ấm hơn nhiều phải không ? (trước đó lạnh)

    III. Cách dùng từ (어휘와 표현):

    1. 자리(seat) : vị trí, chỗ ngồi

    -자기 자리로 가세요. Hãy về chỗ ngồi của mình
    - 내 옆 자리에 윌슨 씨가 있어요. Wilson ở cạnh chỗ ngồi của tôi
    -이 식당에는 자리가 없어요. Quán ăn này hết chỗ rồi

    2. N에 앉다/ 서다: ngồi vào~, ngồi tại ~ / đứng

    -이 의자에 앉으세요. Vui lòng ngồi ở ghế này
    -내 앞에 서세요. Vui lòng đứng phía trước tôi

    3. V-아서/어서 죄송하다 : xin lỗi vì ~ (nêu lí do )

    -어제 못 가서 죄송합니다. Xin lỗi vì hôm qua không đến được

    -오늘 지각해서 죄송합니다. Xin lỗi vì hôm nay đến trễ

    4. 괜찮다 : không sao

    -이 옷이 괜찮습니까?네,좋아요. Cái áo này không sao chứ? vâng, tốt lắm.
    -지금도 아프세요? 아니요,지금은 괜찮습니다 . Giờ vẫn còn đau à? không, tôi không sao.

    5. 다음부터: từ lần sau, từ lần kế tiếp

    - 다음부터 일찍 오세요. Lần sau nhớ đến sớm nhé
    - 죄송합니다. 다음부터 늦지 않겠습니다. Xin lỗi. Lần sau sẽ không trễ nữa

    6. N(을/를)조심하다 : cẩn thận N

    - 감기가 유행이니까 조심해야 해요. Đang dịch cảm cúm, phải thận trọng
    - 차를 조심하세요. Cẩn thận với xe cộ
    Trung tâm tiếng hàn SOFL
    Loading...

Chia sẻ trang này