Học tiếng Hàn:Một số cấu trúc câu so sánh trong tiếng hàn.

Thảo luận trong 'Ngoại ngữ khác: Đức, Ý, Hàn, Nhật ....' bắt đầu bởi Thanh Hằng, 31/7/15.

Loading...
  1. Thanh Hằng

    Thanh Hằng Thành viên chính thức

    Bài 2 : Như ếch ngồi đáy giếng

    중급이- 2과 : 우물 안의 개구리가 거예요.



    I. Hội thoại (회화) :

    다나카: 마이클 씨, 텔레비전 좀 켜 봐요. 뉴스 시작할 시간인데.....

    Tanaka : Michael, bật tivi dùm mình. Vì là thời gian bắt đầu bản tin.......

    마이클: 저도 뉴스를 보려던 참이었어요.

    Michael : Tôi cũng định xem bản tin.

    다나카: 그런데 텔레비전 뉴스는 말이 너무 빨라서 알아듣기 어렵지요?

    Tanaka : Thế nhưng Bản tin trên TV vì nói nhanh quá nên nghe hiểu khó nhỉ ?

    마이클: 그렇다고 그것마저 안 들으면 우물 안의 개구리가 될 거예요.

    Michael : Ngay cả như thế, nhưng nếu không nghe thì sẽ như ếch trong giếng

    다나카: 지금 저 아나운서가 뭐라고 그래요?

    Tanaka : Bây giờ Phát thanh viên đang nói gì thế ?

    마이클: 내년에도 세계 정치와 경제가 불안할 거래요.

    Michael : Nói là năm tới kinh tế và chính trị trên thế giới cũng sẽ bất ổn.

    다나카: 지금 이 순간에도 각국에는 끊임없이 전쟁과 사건이 일어나고 있겠지요?

    Tanaka : Trong lúc này ở các quốc gia đang xảy ra nhiều sự kiện và chiến tranh không ngớt nhỉ ?

    마이클: 그럴 거예요. 요새는 끔찍한 사건이 하도 많이 일어나서 뉴스 보기가 무서울 정도에요.

    Michael : Thế đấy. Dạo này, xem bản tin xảy ra nhiều sự kiện khủng khiếp đến mức đáng sợ.

    다나카: 그렇게만 생각하지 마세요. 세상은 생각하기에 따라서 비관적일 수도 있지만 낙관적일 수도 있어요.

    살인, 유괴 같은 좋지 않은 뉴스도 많지만 사람들의 이야기도 많으니까요.

    Tanaka : Đừng nghĩ như thế. Thế gian này tùy theo suy nghĩ cũng có thể lạc quan cũng có thể bi quan.

    Tuy nhiều tin tức không tốt như sát nhân, bắt cóc trẻ em nhưng cũng nhiều câu chuyện của con người.



    II. Từ vựng (단어):

    우물 : cái giếng

    개구리 : con ếch

    마저 : ngay cả, đến ..cũng

    아나운서 : phát thanh viên truyền hình

    불안하다 : bất an, bất ổn

    순간 : trong chốc lát, ngay khoảnh khắc đó

    각국 : mỗi quốc gia, mỗi đất nước

    끊임없이 : không dứt, không ngớt, cứ tiếp tục

    끔찍하다 : quá kinh khủng, thật gớm ghiếc

    비관적 : tính bi quan

    낙관적 : tính lacc quan

    살인 : tên sát nhân

    유괴 : kẻ bắt cóc trẻ em tống tiền

    성별 : phân biệt giới tính nam nữ

    특징 : đặc tính

    묶다 : trói, cột, buộc

    충돌 : chấn động, những mâu thuẫn

    사망: tử vong

    경기도 : tỉnh Kyonggi

    갯벌 : bùn đất

    감소: giảm, sự giảm xuống

    증시 : thị trường chứng khoán

    폭락 : sự rớt giá hàng hóa một cách đôt ngột



    III. Cách dùng từ (문법과 표현):


    1. 우물 안의 개구리 : Con ếch trong giếng (ếch ngồi đáy giếng)

    - 우물 안의 개구리가 되지 않도록 많은 경험을 하고 싶어요 .

    Tôi muốn học hỏi nhiều kinh nghiệm để không như ếch ngồi đáy giếng.

    - 우 리 아들은 학교 공부밖에 몰라서 우물 안의 개구리가 될까 봐 걱정이에요 .

    Con trai chúng tôi không biết gì ngoài những cái học ở trường nên tôi lo rằng nó sẽ như con ếch ngồi đáy giếng.

    - 세 계 각국 사람들을 만나 보니 내가 그동안 우물 안의 개구리처럼 산 것 같아요.

    Vì đã gặp nhiều người ở các quốc gia trên thế giới nên có lẽ bấy lâu nay tôi sống giống như ếch ngồi đáy giếng vậy."

    2. V-(으)려던 참이다 : Có ý định là sẽ làm việc gì đó ngay lúc này... (tương tự(으)려고 하다)

    - 그렇지 않아도 내가 너에게 전화를 하려던 참이었어. Dù không như thế thì tớ cũng đã tính gọi điện cho cậu.

    - 나가려던 참인데 마침 친구가 왔어요. "Tôi vừa tính rời khỏi đó thì may quá bạn tôi đã đến"

    - 나도 그 말을 하려던 참이야. Tôi cũng đang tính nói câu đó

    3. N 마저 : Ngay cả (ai đó, việc gì đó, cái gì đó ) cũng

    - 오늘 떠나는 마지막 비행기마저 놓쳤으니 어쩌지요?

    Ngay cả chuyến bay cuối cùng của ngày hôm nay mà cũng bỏ nhỡ thì phải làm thế nào đây?"

    - 아버지가 돌아가시고 어머니마저 병들어 누워 계신다고 들었어요.

    Nghe nói là bố cậu ấy mất rồi mà ngay cả mẹ cũng ốm liệt giường nữa đấy.

    - 다 쓰고 예금해 놓은 것마저 다 써 버렸으니 큰일이군요.

    Tiền lương xài hết rồi mà ngay cả tiền gửi ngân hàng cũng xài hết thì là chuyện lớn nhỉ

    4. A/V - (으)ㄹ 정도이다 : Đến mức ~ (chỉ mức độ)

    - 너무 웃어서 배가 아플 정도예요. Vì cười nhiều quá đến nỗi đau cả bụng

    - 그 문제는 너무 어려워서 어른들도 잘 몰 풀 정도래요 .

    Nghe nói là vấn đề đó khó đến mức người lớn cũng không giải ra nổi.

    - 비가 하도 와서 앞이 안 보일 정도예요.

    Mưa to quá đến mức không nhìn thấy phía trước được.

    *** A/V- (으)ㄹ 정도로: Đến nỗi/ đến mức mà ~

    -오늘 잠을 잘 정도로 피곤하네요 . Hôm nay mệt đến mức không ngủ được

    -아나운서의 말은 알아듣기 힘들 정도로 빨라요. Phát thanh viên nói nhanh đến mức nghe không ra

    -이제는 한국 사람과 농담을 할 정도로 한국말을 잘해요.

    Bây giờ thì tôi nói tiếng Hàn giỏi đến mức có thể nói đùa với người Hàn được

    5. 생각하기에 따라(서) : Theo như tôi nghĩ thì~

    -그 문제는 생각하기에 따라 쉬울 수도 있고 어려울 수도 있어요.

    Vấn đề đó theo như tôi nghĩ thì cũng có thể dễ, cũng có thể khó

    -생각하기에 따라서 즐거울 수도 있고 괴로울 수도 있겠지요.

    Theo như tôi nghĩ thì cũng có thể sẽ rất vui, cũng có thể sẽ rât` buồn

    -돈은 좋은 것일 수도 있지만 생각하기에 따라서 나쁜 것일 수도 있어요.

    Tiền có thể là cái tốt, nhưng theo tôi nghĩ, cũng có thể là cái xấu.

    *** 보기에[듣기에] 따라(서) :Theo như tôi thấy, theo như tôi nghe ~

    -그 그림은 보기에 따라 어린아이가 그린 기림 같기도 해요.

    Theo tôi thấy thì bức tranh đó giống như tranh của một đứa bé vẽ.

    -말이란 듣기에 따라서 오해를 할 수도 있어요 .

    Theo lời nói tôi nghe được thì cũng có thể hiểu nhầm.

    Theo: Trung tâm tiếng Hàn SOF​
    Loading...

Chia sẻ trang này