Sử 7- Bài 20 -NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428-1527)- KINH TẾ - XÃ HỘI (phần 2) II. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI . 1. Kinh tế : * Nông nghiệp : -Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng .Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê làm ruộng . -Đặt cơ quan chuyên trách nông nghiệp như Khuyến nông sứ , Hà đê sứ , Đồn điền sứ .Chia ruộng đất theo phép quân điền . -Cấm giết trâu bò , cấm điều phu vào lúc gặt , cấy . Nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển . Điện Kính Thiên - Thời Lê Toàn cảnh Điện Kính Thiên trong thành Hà Nội * Công thương nghiệp : -Nghề thủ công truyền thống phát triển như kéo tơ, dệt lụa , làm đồ gốm, rèn sắt , nhiều làng thủ công ra đời . Thăng Long có 36 phường thủ công . Các làng thủ công chuyên nghiệp , và phường thủ công chuyên nghiệp ra đời như đồ gốm Bát Tràng ;đúc đồng ở Đại Bái ; rèn sắt ở Văn Chàng ; dệt vải lụa ở Nghi Tâm ; làm giấy ởYên Thái; phường Hàng Đào nhuộm điều . -Xưởng thủ công nhà nước gọi là Bách tác sản xuất đồ dùng cho nhà vua , vũ khí . đóng thuyền , đúc tiền đồng . -Buôn bán: khuyến khích lập chợ mới , buôn bán với người nước ngòai ở Vân Đồn , Vạn Ninh ( Quảng Ninh ), Hội Thống ( Nghệ An), Lạng Sơn , Tuyên Quang -Với chính sách và biện pháp tích cực của nhà nước , nhân dân cần cù lao động , nên kinh tế phục hồi và phát triển. 2.Xã hội: Thời Lê sơ có 2 giai cấp chính là : + Phong kiến gồm vua, quan , địa chủ . + Giai cấp nông dân chiếm đại đa số có rất ít hoặc không có ruông đất . + Các tầng lớp khác như thương nhân ,thợ thủ công , nô tì …, nhà nước hạn chế nuôi nô tì , nên nô tì trong xã hội giảm dần và bị xóa bỏ . Đoàn thị Hồng Điệp sưu tầm và biên tập.