I.THÌ HIỆN TẠI ( PRÉSENT) : Formation: ( cách thành lập) Sujet+ Verbe +Nom Exemple 1.Je suis étudiant en droit de l’université de Cantho 2.Vous êtes marié? II.THÌ QUÁ KHỨ GẦN ( LE PASSÉ RÉCENT): Formation: Sujet+ Venir de + Infinitif Exemple: 1.Nous venons de chanter 2.Il vient de nager 3.Vous venez d’acheter une voiture III.THÌ QUÁ KHỨ XA( LE PASSÉ COMPOSÉ) Formation: [/table]Sujet + Avoir / Être + Participe passé[/table] Cách thành lập Participe passé: A.Những động từ tận cùng bằng ER. 1.Ta bỏ ER đi 2. Ta thêm vào É Exemple: Travailler ~~> Travaillé Voyager ~~> Voyagé B.Những động từ tận cùng bằng IR.Ta chỉ cần bỏ R đi là xong Exemple: Finir ~~> Fini Partir ~~>Parti Các động từ chia với Être(Verbes conjugués avec “ Être”): Là những động từ chỉ sự đi lại và trong ngoặc là Participe passé của những động từ không thuộc nguyên tắc trên: Aller: Đi Mourir: Chết Rentrer: Đi về Tomber: Đi lên Entrer: Đi vào Retourner: Quay trở lại Venir: Đến Descendre: Đi xuống Passer: Đi qua Monter: Đi lên Arriver: Đến Partir: Đi Rester: Ở lại Chú ý: động từ Courir có nghĩa là chạy nhưng không chia với Être Chú ý: chia với Être thì động từ và danh từ phải hòa hợp(L’accord) Exemple 1.Vous êtes arrivé ma maison 2.Nous sommes passés la place Participe passé của một số động từ bất qui tắc( Participe passe’ verbes irre’guliers) Avoir: Eu Être: Été Pouvoir: Pu Voir: Vu Metter: Mis Prenre: Pri Comprenre: Compris Lire: Lu Faire: Fait Venir: Venu Ouvrir: Ouvert Recevoir: Reçu Boire: Bu Répondre: Répondu Attendre: Attendu Vendre: Vendu Perdre: Perdu :Từ nhận biết ( L’expression du temps): Hier: Hôm qua ( ive), Il y a: Cách đây, L’anne’e dernie’re: Năm rồi IV: THÌ TƯƠNG LAI GẦN ( LE FUTUR PROCHE) Formation: Sujet + Aller + InfinitifExemple: 1.Je vais chanter avec Panal 2.vous allez voyager en France 3.Nous allons rentrer 4.Il vas arriver chez Panal V: THÌ TƯƠNG LAI XA ( LE FUTUR SIMPLE) Formation: Sujet+ Infinitif+Ngôi Ta thêm vào theo ngôi như sau Je+AI Tu+AS Il/Elle+A Nous+ONS Vous+EZ Ils/Elles+ONT Exemple: 1. Je travaillerai en Allemand 2. Nous parlerons chinois 3. Il chantera Có một số động từ không theo quy tắc trên ta phải thuộc lòng ơ đây chỉ ghi cách biến đổi nhớ vẫn phải chia theo ngôi sau khi biến đổi: Prendre Prendr Aller~~~~>Ir Faire ~~~~>Fer Venir~~~> Viendr Pouvoir~~~>Pourr Avoir~~~> Aur Être~~~~>Ser Ví dụ: Je prendrai/ Nous prendrons Ví dụ: J’irai Ví dụ: Je ferai Ví dụ: Je viendrai Ví dụ: Il aura Ví dụ: Il Pourra Ví dụ: Vous serez VI: L’IMPARFAIT Formation: Sujet+Verbe chia ở thì l’imparfait Để tạo động từ ở thì L’imparfait ta làm như sau: + Chia động từ đó ở ngôi Nous + Bỏ đi ONS ở cuối động từ + Rồi thêm vào theo ngôi như sau: Je~~~>AIS Tu ~~~>AIS Il/ Elle~~~> AIT Nous~~~>IONS Vous~~~> IEZ Ils/ Elles~~~>AIENT VII: LE CONDISIONNEL(mode) Formation: Le conditionnel = radical du futur + terminaisons de l’imparfait * Radical du futur: + Je pourrai chanter ~~~> radical: Pourr + Vous chanterez une chanson de ce’line Dion ~~> chanter * Terminaisons de l’imparfait: + Il travaillait beaucoup ~~~> terminaisons de l’imparfait: ait + Les terminaisons de l’imparfait: ais, ait, ions, iez, aient. Exemple: 1. Je voudrais un café 2. Nous aurions le meme modèle, mais un peu plus grand. Emploi: Cách dùng 1. Un demande polie: một đề nghị lịch sự. 2. Un souhait, une suggestion: một mong ước, một đề nghị 3. Le futur dans le passé: tương lai trong quá khứ. VIII: PLUS QUE- PARFAIT Formation: Imparfait - Avoir/ Êtré + participe passé * Ta lấy l’imparfait của động từ Avoir hoặc động từ Être rồi cộng với participe passé chú ý các động từ chia với Être tương tự ở thì passé composé Exemple: Je( traivailler)- j’avais travaillé Il( manger) - il avait mangé Có thể học thuộc công thức như sau: 1. Sujet + avais + participe passé + avais + avait + avions + aviez + avaient VIII: LE SUBJONCTIF (mode) Formation: + Radical de la Troisième personne du pluriel du pre’sent: lấy radical của động từ chia ở thì hiện tại ngôi thứ 3 số nhiều Ils/ Elles rồi bỏ ent đi. + Terminaisons: e, es,e,ions,iez,ent: gắn terminaisons này vào động từ theo ngôi. + Có một số động từ không thuộc quy tắc trên phải học thuộc lòng. Exemple: 1. Parler – Parlent (Chia ngôi thứ 3) – Parl(bỏ ent đi)- chia theo ngôi là- je parle - tu parles - il parle - nous parlions - vous parliez - ils parlent
uhm nhỉ, các thì trong tiếng pháp pải có cách dùng thế nào chứ bạn, mình xin chia sẻ video cách chia các thì trong tiếng pháp nè (Xem video các bạn nhé)
chia sẻ thêm về các thì trong tiếng anh Động từ và các thì trong tiếng pháp 1. Cấu trúc một động từ: động từ = gốc từ (radical) + phần cuối (terminaison). Ex: aimer: aim-er; finir: fin-ir ; prendre : prend-re 2. Các nhóm động từ trong tiếng Pháp: 2.1. Nhóm 1: tận cùng bằng –ER ngoại trừ động từ ALLER, là những động từ có quy tắc. Có khoảng hơn 6000 động từ thuộc nhóm này. 2.2. Nhóm 2: tận cùng bằng –IR, cũng là những động từ có quy tắc. Có khoảng 300 động từ thuộc nhóm này. 2.3. Nhóm 3: bao gồm các động từ bất quy tắc, có thể chia nhóm này thành 4 nhóm nhỏ: 2.3.1. Các động từ tận cùng bằng –IR (trừ những động từ thuộc nhóm 2). 2.3.2. Các động từ tận cùng bằng –OIR. 2.3.3. Các động từ tận cùng bằng –RE. 2.3.4. Động từ ALLER. Ngoài ra, ÊTRE và AVOIR là hai động từ đặc biệt được gọi là các động từ “auxiliaire”. 3. Các thì (les temps) trong tiếng Pháp : Le présent : diễn tả một hành động đang xảy ra. La pluie tombe L’imparfait : diễn tả một hành động xảy ra trước đó, vẫn chưa kết thúc và không xác định thời gian một cách cụ thể. La pluie tombait quand je suis rentré Le passé simple (ít sử dụng, thường chỉ thấy trong văn viết) : diễn tả một hành động diễn ra đột ngột. La pluie tomba brutalement Le passé composé : diễn tả một hành động đã xảy ra gần đây. Il a plu ce matin Le futur : diễn tả một hành động sắp xảy ra. La pluie tombera demain Le futur intérieur : diễn tả một hành động đã chấm dứt so với một hành động khác trong tương lai. Dès qu’il aura fini de pleuvoir, je partirai