NHỮNG THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG PHÁP

Thảo luận trong 'Tiếng Pháp' bắt đầu bởi SV2013, 20/2/13.

Loading...
  1. SV2013

    SV2013 Thành viên chính thức

    I.THÌ HIỆN TẠI ( PRÉSENT) :
    Formation: ( cách thành lập)

    Sujet+ Verbe +Nom

    Exemple
    1.Je suis étudiant en droit de l’université de Cantho
    2.Vous êtes marié?

    II.THÌ QUÁ KHỨ GẦN ( LE PASSÉ RÉCENT):
    Formation:
    Sujet+ Venir de + Infinitif

    Exemple:
    1.Nous venons de chanter
    2.Il vient de nager
    3.Vous venez d’acheter une voiture

    III.THÌ QUÁ KHỨ XA( LE PASSÉ COMPOSÉ)
    Formation:
    [/table]Sujet + Avoir / Être + Participe passé[/table]

    Cách thành lập Participe passé:
    A.Những động từ tận cùng bằng ER.
    1.Ta bỏ ER đi
    2. Ta thêm vào É
    Exemple: Travailler ~~> Travaillé
    Voyager ~~> Voyagé

    B.Những động từ tận cùng bằng IR.Ta chỉ cần bỏ R đi là xong
    Exemple: Finir ~~> Fini
    Partir ~~>Parti

    Các động từ chia với Être(Verbes conjugués avec “ Être”): Là những động từ chỉ sự đi lại và trong ngoặc là Participe passé của những động từ không thuộc nguyên tắc trên:
    Aller: Đi
    Mourir: Chết
    Rentrer: Đi về
    Tomber: Đi lên
    Entrer: Đi vào
    Retourner: Quay trở lại
    Venir: Đến
    Descendre: Đi xuống
    Passer: Đi qua
    Monter: Đi lên
    Arriver: Đến
    Partir: Đi
    Rester: Ở lại

    Chú ý: động từ Courir có nghĩa là chạy nhưng không chia với Être
    Chú ý: chia với Être thì động từ và danh từ phải hòa hợp(L’accord)
    Exemple
    1.Vous êtes arrivé ma maison
    2.Nous sommes passés la place
    Participe passé của một số động từ bất qui tắc( Participe passe’ verbes irre’guliers)
    Avoir: Eu
    Être: Été
    Pouvoir: Pu
    Voir: Vu
    Metter: Mis
    Prenre: Pri
    Comprenre: Compris
    Lire: Lu
    Faire: Fait
    Venir: Venu
    Ouvrir: Ouvert
    Recevoir: Reçu
    Boire: Bu
    Répondre: Répondu
    Attendre: Attendu
    Vendre: Vendu
    Perdre: Perdu
    :Từ nhận biết ( L’expression du temps): Hier: Hôm qua ( ive), Il y a: Cách đây, L’anne’e dernie’re: Năm rồi



    IV: THÌ TƯƠNG LAI GẦN ( LE FUTUR PROCHE)
    Formation:
    Sujet + Aller + InfinitifExemple:

    1.Je vais chanter avec Panal
    2.vous allez voyager en France
    3.Nous allons rentrer
    4.Il vas arriver chez Panal
    V: THÌ TƯƠNG LAI XA ( LE FUTUR SIMPLE)
    Formation:
    Sujet+ Infinitif+Ngôi



    Ta thêm vào theo ngôi như sau
    Je+AI
    Tu+AS
    Il/Elle+A
    Nous+ONS
    Vous+EZ
    Ils/Elles+ONT
    Exemple:
    1. Je travaillerai en Allemand
    2. Nous parlerons chinois
    3. Il chantera
    Có một số động từ không theo quy tắc trên ta phải thuộc lòng ơ đây chỉ ghi cách biến đổi nhớ vẫn phải chia theo ngôi sau khi biến đổi:
    Prendre Prendr

    Aller~~~~>Ir
    Faire ~~~~>Fer
    Venir~~~> Viendr
    Pouvoir~~~>Pourr
    Avoir~~~> Aur
    Être~~~~>Ser
    Ví dụ: Je prendrai/ Nous prendrons
    Ví dụ: J’irai
    Ví dụ: Je ferai
    Ví dụ: Je viendrai
    Ví dụ: Il aura
    Ví dụ: Il Pourra
    Ví dụ: Vous serez
    VI: L’IMPARFAIT
    Formation:

    Sujet+Verbe chia ở thì l’imparfait
    Để tạo động từ ở thì L’imparfait ta làm như sau:
    + Chia động từ đó ở ngôi Nous
    + Bỏ đi ONS ở cuối động từ
    + Rồi thêm vào theo ngôi như sau:
    Je~~~>AIS
    Tu ~~~>AIS
    Il/ Elle~~~> AIT
    Nous~~~>IONS
    Vous~~~> IEZ
    Ils/ Elles~~~>AIENT

    VII: LE CONDISIONNEL(mode)
    Formation:

    Le conditionnel = radical du futur + terminaisons de l’imparfait
    * Radical du futur:
    + Je pourrai chanter ~~~> radical: Pourr
    + Vous chanterez une chanson de ce’line Dion ~~> chanter
    * Terminaisons de l’imparfait:
    + Il travaillait beaucoup ~~~> terminaisons de l’imparfait: ait
    + Les terminaisons de l’imparfait: ais, ait, ions, iez, aient.

    Exemple:
    1. Je voudrais un café
    2. Nous aurions le meme modèle, mais un peu plus grand.
    Emploi: Cách dùng
    1. Un demande polie: một đề nghị lịch sự.
    2. Un souhait, une suggestion: một mong ước, một đề nghị
    3. Le futur dans le passé: tương lai trong quá khứ.

    VIII: PLUS QUE- PARFAIT

    Formation:


    Imparfait - Avoir/ Êtré + participe passé

    * Ta lấy l’imparfait của động từ Avoir hoặc động từ Être rồi cộng với participe passé chú ý các động từ chia với Être tương tự ở thì passé composé
    Exemple:
    Je( traivailler)- j’avais travaillé
    Il( manger) - il avait mangé

    Có thể học thuộc công thức như sau:
    1. Sujet + avais + participe passé
    + avais
    + avait
    + avions
    + aviez
    + avaient
    VIII: LE SUBJONCTIF (mode)
    Formation:
    + Radical de la Troisième personne du pluriel du pre’sent: lấy radical của động từ chia ở thì hiện tại ngôi thứ 3 số nhiều
    Ils/ Elles rồi bỏ ent đi.
    + Terminaisons: e, es,e,ions,iez,ent: gắn terminaisons này vào động từ theo ngôi.
    + Có một số động từ không thuộc quy tắc trên phải học thuộc lòng.

    Exemple:
    1. Parler – Parlent (Chia ngôi thứ 3) – Parl(bỏ ent đi)- chia theo ngôi là- je parle
    - tu parles
    - il parle
    - nous parlions
    - vous parliez
    - ils parlent
    Loading...
  2. nguyễn văn nghĩa

    nguyễn văn nghĩa Thành viên mới

    nhìn dễ hiểu lắm , cấu trúc cũng tựa tiếng anh , bài đăng này rất hay ak
  3. Hồng Nhung

    Hồng Nhung Thành viên mới

    thanks ban nhiu, cai nay se giup tôi hoc tốt tiếng Pháp
  4. An Nhien

    An Nhien Thành viên mới

    Thanksss! Mình đang cần một bảng tóm tắt như vậy
  5. tkt057

    tkt057 Moderator

    uhm nhỉ, các thì trong tiếng pháp pải có cách dùng thế nào chứ bạn, mình xin chia sẻ video cách chia các thì trong tiếng pháp nè (Xem video các bạn nhé)

  6. Thanh Hằng

    Thanh Hằng Thành viên chính thức

    chia sẻ thêm về các thì trong tiếng anh


    Động từ và các thì trong tiếng pháp

    1. Cấu trúc một động từ: động từ = gốc từ (radical) + phần cuối (terminaison).
    Ex: aimer: aim-er; finir: fin-ir ; prendre : prend-re
    2. Các nhóm động từ trong tiếng Pháp:
    2.1. Nhóm 1: tận cùng bằng –ER ngoại trừ động từ ALLER, là những động từ có quy tắc. Có khoảng hơn 6000 động từ thuộc nhóm này.
    2.2. Nhóm 2: tận cùng bằng –IR, cũng là những động từ có quy tắc. Có khoảng 300 động từ thuộc nhóm này.
    2.3. Nhóm 3: bao gồm các động từ bất quy tắc, có thể chia nhóm này thành 4 nhóm nhỏ:
    2.3.1. Các động từ tận cùng bằng –IR (trừ những động từ thuộc nhóm 2).
    2.3.2. Các động từ tận cùng bằng –OIR.
    2.3.3. Các động từ tận cùng bằng –RE.
    2.3.4. Động từ ALLER.
    Ngoài ra, ÊTRE và AVOIR là hai động từ đặc biệt được gọi là các động từ “auxiliaire”.
    3. Các thì (les temps) trong tiếng Pháp :

    Le présent : diễn tả một hành động đang xảy ra. La pluie tombe
    L’imparfait : diễn tả một hành động xảy ra trước đó, vẫn chưa kết thúc và không xác định thời gian một cách cụ thể. La pluie tombait quand je suis rentré
    Le passé simple (ít sử dụng, thường chỉ thấy trong văn viết) : diễn tả một hành động diễn ra đột ngột. La pluie tomba brutalement
    Le passé composé : diễn tả một hành động đã xảy ra gần đây. Il a plu ce matin
    Le futur : diễn tả một hành động sắp xảy ra. La pluie tombera demain
    Le futur intérieur : diễn tả một hành động đã chấm dứt so với một hành động khác trong tương lai. Dès qu’il aura fini de pleuvoir, je partirai

Chia sẻ trang này