Bài 15. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH I) Sự phân bố khí áp -K/n: Khí áp là sức nén của không khí xuống mặt đất. - Khí áp cao thấp phụ thuộc vào tỉ trọng không khí. 1) Phân bố các đai khí áp trên TĐ. - Các đai khí áp cao khí áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo. +) Dọc theo XĐ là đai áp thấp. +) Khu vực cận CT ở khoảng vĩ độ 30˚B &30˚N là 2 đai áp cao. +) Ở 2 VT 60˚B&N là 2 đai áp thấp. +) Ở cực B&N là 2 đai áp cao. 2) Nguyên nhân thay đổi của khí áp a) Khí áp thay đổi theo độ cao - Càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ"Khí áp giảm. b) Khí áp thay đổi theo nhiệt độ. - Nhiệt độ tăng "Không khí nở ra tỉ trọng giảm đi" Khí áp giảm. - Nhiệt độ giảm" không khí co lại tỉ trọng tăng"Khí áp tăng. c) Khí áp thay đổi theo độ ẩm - Độ ẩm cao "Khí áp giảm. - Độ ẩm thấp"Khí áp tăng. II) Một số loại gió chính - K/n: Gió là sự c/đ của không khí theo chiều ngang tương đối với mặt đất đặc trưng bởi tốc độ và hướng. - Tốc độ: m/s, km/h, cấp gió (12 cấp) - Hướng được xác định bởi hướng không khí từ đâu chuyển đến. - Ng/nhân sinh ra gió do có sự chênh lệch khí áp theo chiều ngang để đẩy không khí c/đ từ nơi áp cao "áp thấp. - Lực Côriôlít làm lệch hướng gió: BBC lệch về bên phải, NBC lệch về bên trái so với hướng c/đ. 1) Gió tây ôn đới - Phạm vi hoạt động: Thổi từ khu áp cao cận nhiệt đới (30˚) về phía áp thấp ôn đới (60˚) - Thời gian hoạt động: Quanh năm. - Hướng gió: Hướng Tây chủ yếu +) BBC: Tây Nam. +) NBC: Tây bắc - Tính chất: Mang theo mưa nhỏ chủ yếu là mưa phùn"độ ẩm cao. 2) Gió mậu dịch - Phạm vi hoạt động: Thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về áp thấp XĐ. - Thời gian hoạt động: Quanh năm. - Hướng gió: +) BBC: Đông bắc. +) NBC: Đông nam - Tính chất: Khô, ít mưa. 3) Gió mùa - K/n: Gió mùa là gió thổi theo mùa, hướng gió ở 2 mùa ngược chiều nhau. - Ng/ nhân hình thành gió mùa: - Do sự nóng lên hoặc lạnh đi ko đều giữa lục địa và ĐD theo mùa từ đó có sự thay đổi các vùng khí áp cao, khí áp thấp ở lục địa và ĐD. - Do sự chênh lệch về nhiệt độ, khí áp giữa BBC và NBC ở vùng Nhiệt đới. - Thường có ở đới nóng như: Nam Á, ĐNA, Đông phi, ĐB Ôtxtrâylia…và 1 số nơi thuộc vĩ độ trung bình: Phía đông TQ, ĐN LBN, ĐN Hoa kì. 4) Gió địa phương a) Gió biển, gió đất - Hình thành vùng bờ biển. - Thay đổi hướng theo ngày đêm. - Ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền"Gió biển. Ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển"Gió đất. - Nguyên nhân: do sự chênh lệch t˚giữa đất và nước ở những vùng ven biển. b) Gió phơn. +) Điều kiện hình thành: Khi gió mát, ẩm thổi tới một dayc núi bị chặn lại không khí ẩm bốc lên cao t˚ hạ thấp gặp lạnh đổ mưa. Khi gió vượt qua đỉnh núi độ ẩm giảm nhiệt độ tăng. - Theo tiêu chuẩn không khí ẩm lên cao 1000m giảm 6 độ, khi xuống núi t˚tăng theo tiêu chuẩn không khí khô là 1000m tăng 10 độ. Sưu tầm